This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

Thứ Sáu, 15 tháng 5, 2015

Những lỗi thường gặp trong tiếng anh

1. Like – as
“Like”: tương tự như, giống như. Chú ý rằng chúng ta không thể sử dụng “as” theo cách này. Ví dụ:
• What does Peter do? – He is a teacher like me.
• It is raining again. I hate the weather like this.
• This beautiful house is like a palace.
Trong ba câu trên, “Like” là một giới từ. Nó được theo sau bởi một danh từ hoặc một đại từ: Chúng ta có thể nói “Like (somebody / something) doing something”. Ví dụ:
What is that noise? – It sounds like a baby crying. => “Like” với nghĩa ví dụ như, chẳng hạn như: You can do some sports like horse-riding, car racing, etc.
Ta cũng có thể sử dụng “as” trong trường hợp này: You can do some sports, as horse-riding, car racing, etc. => Chúng ta sử dụng “as” trước chủ ngữ + động từ: We did as we promised.
2. One – a half
Câu sai: “I’ve been in France for one and a half month”. và Câu đúng: “I’ve been in France for one and a half months”.
Trong trường hợp này, “one and a half” lớn hơn một nên danh từ “month” phải ở dạng số nhiều là “months”. Chúng ta không nên tách thành “one month and a half” mặc dù như vậy cũng đúng về ngữ pháp.
3. The UK
Câu sai: “She likes UK very much”. và Câu đúng: “She likes the UK very much”. => “UK” là dạng viết tắt của “United Kingdom”; “Kingdom” là một danh từ và trước nó cần một mạo từ (hay quán từ: “a” hoặc “the”). Tuy nhiên chỉ có duy nhất một “United Kingdom” – vương quốc Anh nên ta phải dùng “the United Kingdom”.
4. English
- Câu sai là khi bạn gọi một người đến từ xứ Wales, Scotland, hoặc Ireland là “English” và Câu đúng: Bạn có thể gọi một người đến từ xứ Wales là “Welsh” hoặc “British”, đến từ Scotland là “Scottish” hoặc “British”, từ Ireland là “Irish” (hoặc “Northern Irish” nếu người đó đến từ Bắc Ai-len). “English” chỉ dùng để chỉ người đến từ “England”.
5. Biểu thị sự đồng tình với các câu phủ định
• Khi người bạn của bạn nói: “I don’t like cats”. Bạn đáp lại: - Câu sai: “Me too”. và Câu đúng: “Me neither” (hoặc “I don’t, either” hoặc “Neither do I”)
• Khi một người dùng dạng phủ định để nói có nghĩa là động từ chính có dùng “NOT” và bạn cũng đồng tình với ý kiến đó, bạn phải nói “Me neither”. Ngược lại khi một người bạn nói: “I dislike cats”. - Câu sai: “Me neither”. và Câu đúng: “Me too” (hoặc “I dislike cats, too”) Mặc dù ví dụ này cũng diễn tả ý như ví dụ trên nhưng động từ chính của câu “I dislike cats” không dùng “NOT”.
Tất cả các từ này ít nhiều đều giống nhau, chúng đều chỉ một điều gì đó có thể xảy ra, có thể thực hiện được, có thể có thực nhưng chúng được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau

Từ vựng về đồ uống có cồn

1. Beer/biə/: bia
2. Shandy/ '∫ændi/: bia pha nước chanh
3. Lager/ lɑ:gə/: bia vàng
4. Stout/ staut/: bia đen
5. Wine/ wain/: rượu
6. cowslip wine/'kauslip:wain/: rượu vang anh thảo
7. Cider/ 'saidə/: rượu táo
8. red wine/red:wain/: rượu đỏ
9. white wine/wait’wain/: rượu trắng
10. sparkling wine/spɑ:kliη’wain/: rượu có ga
11. champagne/∫æm'pein/: rượu sâm banh
12. liqueur/li'kjuə/: rượu mùi
13. whisky/'wiski/: rượu uýt ki (rượu màu)
14. vodka/ 'vɔdkə/: rượu vốt ca (rượu mạnh cất từ lúa mạch và cây cỏ khác)
15. rum/rʌm/: rượu rum (rượu mạnh cất từ nước mía)

Thứ Tư, 13 tháng 5, 2015

Giới từ in, on, at

1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.
1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in 1980s (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
in this week (trong tuần này)
in Summer (vào mùa hè)
1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:
2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.
VD: in the bed (ở trên giường)
in a box (ở trong một cái hộp)
in this house (ở trong ngôi nhà này)
in the street (ở trên đường phố)
in New York (ở New York)
in Vietnam (ở Việt Nam),
in Asia (ở châu Á)
2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)
Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
VD: on this table (ở trên cái bàn này)
on this surface (ở trên mặt phẳng này)
on this box (ở trên cái hộp này)
2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)
Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.
VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)
at home (ở nhà)
at work (ở nơi làm việc)

Model Verbs (động từ khuyết thiếu) - can & could

Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (modal verbs)
Ngoài những đặc tính như trợ động từ, động từ khuyết thiếu còn có thêm một số đặc tính riêng như sau:
1. Không có "to" ở nguyên mẫu và không có "to" khi có động từ theo sau.
They can speak French and English.
2. Không có S ở ngôi thứ ba số ít thì Hiện tại.
He can use our phone.
3. Chỉ có nhiều nhất là 2 thì: thì hiện tại và thì quá khứ đơn.
She can cook meals.
She could cook meals when she was twelve.
Trong những trường hợp khác ta sử dụng những động từ tương đương.
Động từ khuyết thiếu "can"
CAN là một động từ khuyết thiếu, nó chỉ có 2 thì hiện tại và quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương be able to. "Can" cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’
Can it be true?
It surely can’t be four o’clock already!
4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
He can’t have missed the way. I explained the route carefully.
5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho một ý nghĩa tương
đương với thì tiếp diễn (Continuous Tense).
Listen! I think I can hear the sound of the sea.
(không dùng I am hearing)
COULD
1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.
She could swim when she was five.
2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.
Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you tell me the right time, please?
4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
His story could be true, but I hardly think it is.
I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.
5. COULD – WAS/WERE ABLE TO
a) Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
The door was locked, and I couldn’t open it.
b) Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends

Thứ Ba, 12 tháng 5, 2015

Từ vựng về các loại quả

1. peach //pi:tʃ/ : quả đào 
2. pear /peə/ : quả lê
3. persimmon /pə:'simən/ : quả hồng
4. pomegranate /'pɔmi,grænit/ : quả lựu
5. pineapple / ˈpaɪˌnæpəl / : quả dứa
6. plum /plʌm/ : quả mận
7. papaya /pə'paiə/ : quả đu đủ
8. pumpkin /puhmp-kin / : quả bí ngô
9. orange /'ɔrindʤ/ : quả cam
10. lemon /'lemən/ : quả chanh
11. mandarin /'mændərin/ : quả quýt
12. grapefruit /ˈgreɪpˌfrut/ : quả bưởi
13. grapes /greip/ : quả nho
14. guava /'gwɑ:və/ : quả ổi
15. apple /'æpl/ : quả táo

Những câu tiếng anh giao tiếp thông thường

Rain cats and dogs = Mưa tầm tã
Say cheese = Cười lên nào (Khi chụp hình)
Say hello to your friends for me = Gửi lời chào của anh tới bạn của em
Scoot over = Ngồi nhé
Scratch one’s head = Nghĩ muốn nát óc
Sorry for bothering = Xin lỗi vì đã làm phiền
Sounds fun! Let’s give it a try! = Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao
Strike it = Trúng quả
Suit yourself = Tuỳ bạn thôi
Take it or leave it = Chịu thì lấy, không chịu thì thôi
That’s strange! = Lạ thật
The God knows = Chúa mới biết được
The more, the merrier = Càng đông càng vui (Khi tổ chức tiệc)
The same as usual = Giống như mọi khi
To eat well and can dress beautyfully = Ăn trắng mặc trơn
Too bad! = Quá tệ
Try your best = Cố gắng lên

Thứ Hai, 11 tháng 5, 2015

Từ vựng đêm khuya

Lively = sinh động
Lonely = lẻ loi
Lovely = đáng yêu
Lowly = hèn mọn
Manly = nam tính
Masterly = tài giỏi
Miserly = keo kiệt
Scholarly = uyên bác
Shapely = dáng đẹp
Silly = ngớ ngẩn
Timely = đúng lúc
Ugly = xấu xí
Ungainly = vụng về
Unruly = ngỗ ngược
Unsightly = khó coi
Unseemly = không phù hợp
Unworldly = thanh tao

Từ vựng về các loài hoa

1. cherry blossom / 'tʃeri/ /'blɔsəm /: hoa anh đào
2. peach blossom / pi:tʃ'blɔsəm/: hoa đào
3. apricot blossoms / 'eiprikɔt / / 'blɔsəm /: hoa mai
4. lily / 'lili /: hoa huệ
5. rose / rouz /: hoa hồng
6. orchid / 'ɔ:kid /: hoa lan
7. daisy / 'deizi /: hoa cúc
8. gerbera /ˈgɜrbərə /: hoa đồng tiền
9. lotus / 'loutəs /: hoa sen
10. water lily / 'wɔ:tə,lili /: hoa súng
11. camellia / kə'mi:ljə /: hoa trà
12. sunflower / 'sʌn,flauə /: hoa hướng dương
1. magnolia /mæg'nouljə/: hoa ngọc lan
2. jasmine /ˈdʒæzmɪn/ : hoa nhài
3. confetti //kən'feti/: hoa giấy
4. peony /'piəni/: hoa mẫu đơn
5. climbing rose / /'klaimiɳ/ /rouz/ : hoa tường vi
6. Milk flower / /milk/ /ˈflaʊər/: hoa sữa
7. hibiscus /hi'biskəs/: hoa dâm bụt
8. horticulture //'hɔ:tikʌltʃə/: hoa dạ hương
9. cockscomb /cokscom/: hoa mào gà
10. honeysuckle //'kɔkskoum/: hoa kim ngân
11. Phoenix-flower /fi'niksˈflaʊər/: hoa phượng
12. Banana inflorescense //bə'nɑ:nə/ /,inflɔ:'resns/: hoa chuối
13. Areca flower / /'ærikə:flaʊər/: hoa cau
14. immortetle /immɔ:tebl/: hoa bất tử
15. Tulip //'tju:lip/: hoa uất kim hương
16. Snapdragon /'snæp,drægən/: hoa mõm chó
17. Iris /'aiəris/: hoa diên vĩ

MẪU CÂU TIẾNG ANH KHI ĐI LẠI BẰNG XE BUS

Let’s take the bus
Bọn mình đi xe buýt đi
Could you tell me where the bus terminal is?
Làm ơn cho hỏi trạm xe buýt ở đâu?
Can you tell me where I can catch the number 08 bus, please?
Làm ơn chỉ cho tôi chỗ bắt xe buýt số 08
Can you let me know where to get off?
Anh có thể cho tôi biết điểm dừng xe được không?
How often do the buses run?
Xe buýt bao lâu có 1 chuyến?
How many stops before Hoan Kiem Lake?
Còn bao nhiêu điểm dừng nữa mới đến Hồ Hoàn Kiếm
When does the first bus to the airport run?
Khi nào chuyến xe buýt đầu tiên tới sân bay khởi hành?
Is there where I can catch a bus to the Quan Ngua stadium?
Tôi có thể bắt xe buýt tới sân vận động Quần Ngựa ở đây được không?
Am I right for the station?
Điểm dừng xe buýt gần đây ở đâu?
Does this bus go to the library?
Xe này đến thư viện chứ?
Have you bought the ticket?
Anh đã mua vé chưa?
Could you please show your commuter’s pass?
Làm ơn cho tôi xem vé
Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming.
Đừng lo, khi nào đến điểm dừng tôi sẽ bảo chị
The bus runs about every 5 minutes.
Xe buýt chạy 5 phút 1 chuyến
It’s your stop.
Chị xuống đây nhé.

TỪ VỰNG "KHÓ NHỚ" VỀ GIA ĐÌNH

1. uncle: chú/cậu/bác trai
2. aunt: cô/dì/bác gái
3. nephew: cháu trai
4. niece: cháu gái
5. grandmother (granny, grandma): bà
6. grandfather (granddad, grandpa): ông
7. grandparents: ông bà
8. grandson: cháu trai
9. granddaughter: cháu gái
10. grandchild: cháu
11. cousin: anh chị em họ
12. fiancé: chồng chưa cưới
13. fiancée: vợ chưa cưới
14. stepfather: bố dượng
15. stepmother: mẹ kế
16. stepson: con trai riêng của chồng/vợ
17. stepdaughter: con gái riêng của chồng/vợ
18. stepbrother :con trai của bố dượng/mẹ kế
19. stepsister: con gái của bố dượng/mẹ kế
20. half-sister: chị em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha
21. half-brother: anh em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha
22. mother-in-law: mẹ chồng/mẹ vợ
23. father-in-law: bố chồng/bố vợ
24. son-in-law: con rể
25. daughter-in-law: con dâu
26. sister-in-law: chị/em dâu
27. brother-in-law: anh/em rể
28. twin: anh chị em sinh đôi
29. to adopt: nhận nuôi
adoption: sự nhận nuôi
adopted: được nhận nuôi
30. only child: con một
31. single parent: chỉ có bố hoặc mẹ
32. single mother: chỉ có mẹ