This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

Thứ Sáu, 22 tháng 5, 2015

Từ vựng chủ đề: Miêu tả đặc điểm người (Part 2)


bald /bɔ:ld/: hói
bald-headed: đầu hói
beard /biəd/: có râu
moustache /mə'stɑ:ʃ/: có ria
long hair: tóc dài
short hair: tóc ngắn
straight hair: tóc thẳng
curly hair: tóc xoăn
fair-haired: tóc sáng màu
blond-haired hoặc blonde-haired: tóc vàng
brown-haired: tóc nâu
dark-haired: tóc sẫm màu
ginger-haired: tóc nâu sáng
blonde: tóc vàng
brunette /bru´net/: tóc nâu sẫm
redhead: tóc đỏ

Những câu thường gặp trong chủ đề: "Biểu đạt nỗi buồn"

He's a little sad.
(Cậu ấy hơi buồn một chút.)
How sad!
(Buồn làm sao!)
I can't do anything.
(Mình không thể làm được gì cả.)
I can't go on living.
(Mình không thể sống được nữa.)
I don't feel like doing anything.
(Tớ cảm thấy không muốn làm gì cả.)
I don't want to live anymore.
(Tớ không muốn sống nữa.)
I feel bitter.
(Tớ cảm thấy thật cay đắng.)
I feel down.
(Tớ cảm thấy chán nản.)
I feel lonely.
(Tớ cảm thấy cô đơn.)
I feel miserable.
(Tớ cảm thấy khổ sở.)
I feel terrible.
(Mình cảm thấy khủng khiếp quá.)
I got a bad grade in my final. I'm just a little down.
(Tớ bị điểm kém ở kì thi cuối kì. Tớ cảm thấy hơi chán nản một chút.)
I hate myself.
(Tớ chán ghét bản thân mình.)
I want to die.
(Tớ muốn chết.)
I want to disappear.
(Tớ muốn biến mất luôn.)
I'm feeling blue.
(Mình cảm thấy thật buồn.)
I'm sad!
(Tớ buồn!)
I'm sorry. I'm out of sorts today.
(Tôi / Tớ xin lỗi. Hôm nay mình không được vui.)
I'm upset about my friends.
(Tớ buồn bực về bạn bè của tớ.)
It's depressing me.
(Điều đó làm tớ chán nản.)
Jennifer's sad about her mother.
(Jennifer buồn về mẹ mình.)
She doesn't feel well today.
(Hôm nay cô ấy không vui.)
She's feeling down about her grades.
(Cô ấy đang thất vọng vì điểm số.)
What a disappointment!
(Thật thất vọng biết bao!)
Why have you got such a long face?
(Sao mặt bạn buồn bã thế?)

SỰ KHÁC BIỆT GIỮA “THE UK” VÀ “ENGLAND”

Trong cuốn sách “How To Be An Alien” (Làm một người nước ngoài như thế nào), George Mikes viết “Khi người ta nói England (nước Anh), đôi khi ý họ là nói đến Great Britain (Anh Quốc), đôi khi là the United Kingdom (vương quốc Anh), đôi khi lại là the British Isles (các hòn đảo nhỏ của Anh) – nhưng chẳng bao giờ họ đang định ám chỉ đúng England.”
Thỉnh thoảng, từ England bị sử dụng sai để nói tới toàn bộ the United Kingdom, toàn thể hòn đảo Great Britain (hoặc Britain), hay thực ra là British Isles. Cách gọi này không chỉ sai mà còn gây khó chịu cho những người đến từ những vùng khác của UK (tên viết tắt của the United Kingdom – vương quốc Anh).
Great Britain, the United Kingdom và the British Isles không hề giống nhau về nghĩa.
Great Britain: được tạo thành bởi:
- England: thủ đô là London (Luân Đôn)
- Scotland: thủ đô là Edinburgh
- Wales:thủ đô là Cardiff.
England chỉ là một phần của hòn đảo tên là Great Britain, hòn đảo lớn nhất Châu Âu. Great Britain là tên chính thức được đặt cho hai vương quốc England và Scotland, và xứ Wales. Đôi khi người ta sử dụng tên tắt Britain thay cho Great Britain.
The United Kingdom: được tạo thành bởi:
- England: thủ đô là London
- Scotland:thủ đô là Edinburgh
- Wales: thủ đô là Cardiff
- Northern Ireland(Bắc Ai-len): thủ đô là Belfast
(thủ đô của UK là London)
The United Kingdom bao gồm Great Britain - hòn đảo chính được tạo thành bởi England, Scotland và Wales – và Northern Ireland. Tên chính thức của UK là “United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland” (Vương quốc Anh và Bắc Ai-len)
The United Kingdom được thành lập ngày 01/01/1801 và tạo thành phần lớn hơn của the British Isles. Hòn đảo lớn nhất là Great Britain. Hòn đảo lớn thứ hai là Ireland, gồm Northern Ireland, thuộc UK và phía nam là the Irish Republic (cộng hoà Ireland).
The British Isles: được tạo thành bởi:
- England:thủ đô là London
- Scotland: thủ đô là Edinburgh
- Wales: thủ đô là Cardiff
- Northern Ireland: thủ đô là Belfast
- Republicof Ireland(Cộng hoà Ireland): thủ đô là Dublin
Và khoảng năm nghìn hòn đảo nhỏ khác.
The British Isles là một thuật ngữ địa lý bao gồm Great Britain, toàn bộ Ireland và tất cả các hòn đảo ngoài khơi, đáng chú ý nhất là The Isles of Man là hòn đảo có Quốc Hội và Luật pháp riêng.
The British Isles cụ thể gồm có: Great Britain, toàn bộ đảo Ireland, quần đảo Orkney và Shetland, the Isle of Man, the Inner and Outer Hebrides, the Isle of Wight, quần đảo Scilly, đảo Lundi, quần đảo Channel và nhiều hòn đảo ngoài khơi khác.

Từ vựng chủ đề: Miêu tả đặc điểm người (Part 1)

tall : cao
short: thấp
slim: mảnh dẻ
thin : gầy
fat : béo
obese /ou'bi:s/ : béo phì
well-built : cường tráng
overweight: béo
medium height: cao trung bình
well-dressed : ăn mặc đẹp
smart : gọn gàng
scruffy /´skrʌfi/: luộm thuộm
good-looking: ưa nhìn
attractive : hấp dẫn
beautiful : đẹp
pretty : xinh
handsome: đẹp trai
ugly : xấu
old : già
young : trẻ
middle-aged : trung tuổi

Thứ Tư, 20 tháng 5, 2015

MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI KHI ĐI PHỎNG VẤN XIN VIỆC PHỔ BIẾN

1. Tell me a little about yourself : Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn.
Trả lời:
+ “I grew up in VN and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging.”
“Tôi lớn lên ở VN và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ.”
+ “I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.”
“Tôi là một người làm việc chăm chỉ và tôi muốn đón nhận nhiều thử thách khác nhau. Tôi thích thú cưng, và lúc rảnh rỗi, tôi thích thư giãn và đọc báo.”
+ “I’ve always liked being balanced. When I work, I want to work hard. And outside of work, I like to engage in my personal activities such as golfing and fishing.”
“Tôi luôn luôn muốn ở trạng thái cân bằng. Khi tôi làm việc, tôi muốn làm việc chăm chỉ. Và khi không làm việc, tôi thích tham gia vào các hoạt động cá nhân của tôi chẳng hạn như chơi gôn và câu cá.”
+ “I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.”
“Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.”
2. What are your strengths ?: Thế mạnh của bạn là gì?
Trả lời:
+ “I believe my strongest trait is my attention to detail. This trait has helped me tremendously in this field of work.”
“Tôi tin rằng điểm mạnh nhất của tôi là sự quan tâm của tôi đến từng chi tiết. Đặc trưng này đã giúp tôi rất nhiều trong lĩnh vực này.”
+ “I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.”
“Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. ”
+ “After having worked for a couple of years, I realized my strength is accomplishing a large amount of work within a short period of time. I get things done on time and my manager always appreciated it.”
“Sau khi làm việc một vài năm, tôi nhận ra thế mạnh của tôi là thực hiện một khối lượng lớn công việc trong một khoảng thời gian ngắn. Tôi hoàn thành mọi việc đúng thời hạn và quản lý của tôi luôn luôn đánh giá cao điều đó.”
3. “What are your weaknesses? : “Điểm yếu của bạn là gì?”
Trả lời:
+ “This might be bad, but in college I found that I procrastinated a lot. I realized this problem, and I’m working on it by finishing my work ahead of schedule.”
“Điều này có thể là xấu, nhưng ở đại học, tôi thấy rằng tôi thường hay chần chừ. Tôi đã nhận ra vấn đề này, và tôi đang cải thiện nó bằng cách hoàn thành công việc trước thời hạn.”
+ “I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality.”
“Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.”
+ “I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively.”
“Tôi thấy khả năng tiếng Anh của tôi là điểm yếu nhất của tôi. Tôi biết đây chỉ là vấn đề tạm thời. Tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp hiệu quả hơn.”

Các PHRASAL VERBS thông dụng với T

- Take off: ________cất cánh
The plan finally took off at 12.
- Take off:_______ _cởi quần áo
It was so hot, so I took my coat off.
- Take up: ________bắt đầu (một sở thích nào đó)
She took up volleyball last year.
- Turn up: ________xuất hiện
They didn’t turn up at the party.
- Take on:________ nhận ai đó làm việc
The company took on more staff.
- Take over:_______ điều khiển
His ambition is to take over this company
- Talk over: ________thảo luận
We need to talk these problems over as soon as possible.
- Think over/ through: _suy nghĩ kỹ
You have to think it through before making up your mind.
- Throw away: _______bỏ
If you don’t need it, throw it away.
- Try on: ___________thử quần áo
Remember to try the shoes on before buying them.
- Turn down: ________từ chối ai/ việc gì
I regret to tell you that your request has been turned down.
- Turn up: __________vặn lớn âm thanh
Please turn the radio up. I can’t hear anything.
- Turn/ switch off:_____ tắt (đèn công tắc)
Remember to turn the lights off when you go out.
- Turn over: _________lật (cái gì đó..) xuống
Write “A” on the paper, then turn it over and write “B”.
- Take after:_________ giống ai đó
The boy takes after his father.
- Take after: __________đuổi theo ai đó
The man took after me when I started to run.
----
Biểu tượng cảm xúc heart Bộ Sưu Tập Thuật Ngữ tiếng Anh rất nhiều ngành nghề (Free Download):
+) Thuật Ngữ Marketing.
+) Ngữ Pháp Tiếng Anh FULL
+) Thuật ngữ chuyên ngành kinh tế.
+) Thuật ngữ Du lịch.
+) Tin Học.
... và rất nhiều nữa.

Thứ Ba, 19 tháng 5, 2015

Từ vựng chủ đề: Thành viên trong gia đình (Part 2)

godfather: bố đỡ đầu
godmother: mẹ đỡ đầu
godson: con trai đỡ đầu
goddaughter: con gái đỡ đầu
stepfather: bố dượng
stepmother : mẹ kế
stepson: con trai riêng của chồng/vợ
stepdaughter: con gái riêng của chồng/vợ
stepbrother: con trai của bố dượng/mẹ kế
stepsister : con gái của bố dượng/mẹ kế
half-sister: chị em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha
half-brother: anh em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha
mother-in-law: mẹ chồng/mẹ vợ
father-in-law: bố chồng/bố vợ
son-in-law: con rể
daughter-in-law: con dâu
sister-in-law: chị/em dâu
brother-in-law : anh/em rể
relation hoặc relative: họ hàng
twin: anh chị em sinh đôi
to adopt: nhận nuôi
only child: con một

Các câu nói thường dùng

 Lời cảm ơn và xin lỗi
thanks for your help/ hospitality /¸hɔ:spi´tæliti/… cám ơn cậu đã giúp đỡ/ đón tiếp nhiệt tình
thanks for everything: cám ơn vì tất cả
I'm really sorry: mình thực sự xin lỗi
sorry I'm late: xin lỗi mình đến muộn
sorry to keep you waiting: xin lỗi vì đã bắt cậu phải chờ đợi
sorry for the delay: xin lỗi vì đã trì hoãn
Câu cảm thán
look!: nhìn kìa!
great! : tuyệt quá!
come on! : thôi nào!
only joking! hoặc just kidding!: mình chỉ đùa thôi!
bless you! chúa phù hộ cho cậu!
that's funny! : hay quá!
that's life!: đời là thế đấy!
Chỉ dẫn
come in! : mời vào!
please sit down: xin mời ngồi!
could I have your attention, please? xin quý vị vui lòng chú ý lắng nghe!
let's go! đi nào!
hurry up! nhanh lên nào!
get a move on! nhanh lên nào!
calm down: bình tĩnh nào
steady on! chậm lại nào!
hang on a second : chờ một lát
hang on a minute: chờ một lát
one moment, please : xin chờ một lát
just a minute : chỉ một lát thôi
take your time: cứ từ từ thôi
please be quiet : xin hãy trật tự
shut up! im đi!
stop it! dừng lại đi!

Từ vựng về quần áo nữ

1. dress/dres/: váy liền 
2. skirt/skə:t/: chân váy
3. miniskirt/'miniskə:t/: váy ngắn 
4. blouse/blauz/: áo sơ mi nữ
5. stocking/'stɔkiɳ/: tất dài
6. tights/taits/: quần tất
7. socks/sɔk/: tất
8. high heels (high-heeled shoes) /hai hi:lz/: giày cao gót
9. sandal/'sændl/ dép xăng-đan
10. stiletto/sti'letou/: giày gót nhọn
11. trainers/treinəz/: giầy thể thao
12. wellingtons/'weli t nz/: ủng cao su
13. boots/bu:ts/: bốt
14.jacket /'dʤækit/: áo khoác
15. gloves/glʌvz/: găng tay
16. knickers/'nikəz/ quần lót nữ
17. bra/brɑ:/: áo lót nữ

Từ vựng về nhạc cụ

1. cornet/ 'kɔ:nit/: kèn cóc nê
2. trombone/ trɔm'boun/: kèn Trombon
3. trumpet/ 'trʌmpit/: kèn trumpet
4. tuba/tju:bə/: kèn tuba ( nhạc cụ bằng đồng có âm vực thấp )
5. bagpipes/bægpaips/: kèn túi
6. bassoon/bə'su:n/: kèn pha gốt
7. clarinet/klæri'net/: kèn clarinet
8. flute/flu:t/: sáo tây
9. harmonica/hɑ:'mɔnikə/: kèn a mô ni ca
10. oboe/əʊbəʊ/: kèn ô-boa
11. piccolo/pikəlou/: sáo kim
12. recorder/ ri'kɔ:də/: sáo tiêu ( bằng gỗ hoặc nhựa )
13. saxophone/sæksəfoun/: kèn sác xô phôn
14. drum/drʌm/: trống
15. bass drum/bæs drʌm/: trống bass ( tạo âm trầm )
16. drum kit/drʌm kit/
17. gong/gɔɳ/: cồng, chiêng
18. snare drum/sneə drʌm/: trống lẫy
19. tambourine/ tæmbə'ri:n/: trống lắc tay
20. triangle/'traiæɳgl/: kẻng tam giác
21. xylophone/'sailəfoun/: đàn phiến gỗ, mộc cầm