This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

Thứ Sáu, 17 tháng 7, 2015

TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP THEO CHỦ ĐỀ " CÔNG TY"

1. Ceo ( chief executive officer) : tổng giám đốc
2. Management : sự quản lý
3. The board of directors : ban giám đốc
4. Director : Giám đốc
5. Excutive : Giám đốc điều hành , nhân viên chủ quản
6. Supervisor : Giám sát viên
7. Manager : nhà quản lý
8. Representative : người đại diện
9. Associate : đồng nghiệp (=co-worker)
10. Department : phòng (ban)
11. Accounting department : phòng kế toán
12. Finance department : phòng tài chính
13. Personnel department : phong nhân sự
14. Purchasing department : phòng mua sắm vật tư
15. R&D department : phòng nghiên cứu và phát triển
16. Sales department : phòng kinh doanh
17. Shipping department : phòng vận chuyển
18. Company : công ty
19. Consortium : tập đoàn
20. Subsidiary : công ty con
21. Affiliate : công ty liên kết
22. Headquarters : trụ sở chính
23. Field office : văn phòng làm việc tại hiện trường
24. Branch office : văn phòng chi nhánh
25. Regional office : Văn phòng địa phương
26. Dealership : công ty kinh doanh ô tô
27. Franchise : nhượng quyền thương hiệu
28. Outlet : cửa hàng bán lẻ
29. Wholesaler : của hàng bán sỉ
30. Establish a company : thành lập công ty
31. Go bankrupt : phá sản
32. File for bankruptcy : nộp đơn
33. Merge : sát nhập
34. Diversify : đa dạng hóa
35. Outsource : thuê gia công
36. Downsize : căt giảm nhân công
37. Do business with : làm ăn với

80 tính từ mô tả con người

1. Tall: Cao
2. Short: Thấp
3. Big: To, béo
4. Fat: Mập, béo
5. Thin: Gầy, ốm
6. Clever: Thông minh
7. Intelligent: Thông minh
8. Stupid: Đần độn
9. Dull: Đần độn
10. Dexterous: Khéo léo
11. Clumsy: Vụng về
12. Hard-working: Chăm chỉ
13. Diligent: Chăm chỉ
14. Lazy: Lười biếng
15. Active: Tích cực
16. Potive: Tiêu cực
17. Good: Tốt
18. Bad: Xấu, tồi
19. Kind: Tử tế
20. Unmerciful: Nhẫn tâm
21. Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện
22. Nice: Tốt, xinh
23. Glad: Vui mừng, sung sướng
24. Bored: Buồn chán
25. Beautiful: Đẹp
26. Pretty: Xinh, đẹp
27. Ugly: Xấu xí
28. Graceful: Duyên dáng
29. Unlucky: Vô duyên
30. Cute: Dễ thương, xinh xắn
31. Bad-looking: Xấu
32. Love: Yêu thương
33. Hate: Ghét bỏ
34. Strong: Khoẻ mạnh
35. Weak: Ốm yếu
36. Full: No
37. Hungry: Đói
38. Thirsty: Khát
39. Naive: Ngây thơ
40. Alert: Cảnh giác
41. Keep awake: Tỉnh táo
42. Sleepy: Buồn ngủ
43. Joyful: Vui sướng
44. Angry, mad: Tức giận
45. Young: Trẻ
46. Old: Già
47. Healthy, well: Khoẻ mạnh
48. Sick: Ốm
49. Polite: Lịch sự
50. Impolite: Bất lịch sự
51. Careful: Cẩn thận
52. Careless: Bất cẩn
53. Generous: Rộng rãi, rộng lượng
54. Mean: Hèn, bần tiện
55. Brave: Dũng cảm
56. Afraid: Sợ hãi
57. Courage: Gan dạ, dũng cảm
58. Scared: Lo sợ
59. Pleasant: Dễ chịu
60. Unpleasant: Khó chịu
61. Frank: Thành thật
62. Trickly: Xảo quyệt, dối trá
63. Cheerful: Vui vẻ
64. Sad: Buồn sầu
65. Liberal: Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng
66. Selfish: Ích kỷ
67. Comfortable: Thoải mái
68. Inconvenience: Phiền toái, khó chịu
69. Convenience: Thoải mái,
70. Worried: Lo lắng
71. Merry: Sảng khoái
72. Tired: Mệt mỏi
73. Easy-going: Dễ tính
74. Difficult to please: Khó tính
75. Fresh: Tươi tỉnh
76. Exhausted: Kiệt sức
77. Gentle: Nhẹ nhàng
78. Calm down: Bình tĩnh
79. Hot: Nóng nảy
80. Openheard, openness: Cởi mở

Thứ Năm, 16 tháng 7, 2015

7 NGHĨA KHÁC NHAU CỦA TỪ "MISS"

SHARE để lưu lại học dần nhé


1. miss = fail to contact with: không có mặt, đến quá muộn, bỏ lỡ, nhỡ

Unless you hurry up, you’ll miss the 8:00 train. (Nếu bạn không nhanh lên thì bạn sẽ lỡ chuyến tàu 8 giờ).
2. miss = fail to make contact with: không tận dụng được cái gì, bỏ lỡ
If you don’t come to the cinema tonight, you’ll miss your opportunity of seeing the film.
(Nếu bạn không đến rạp chiếu phim tối nay thì bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội xem bộ phim đó.
3. miss = không nghe thấy, không trông thấy, không hiểu ai/cái gì:
· When going the street, you cannot miss our company. (Khi đi ngang qua phố anh không thể không trông thấy công ty của chúng tôi).
· I’m sorry, I missed what you said. (Xin lỗi, tôi không hiểu anh nói gì).
4. miss = be sorry to be with: nhớ, thiếu
· Will you miss me when I’m away? Oh, I will miss you so much! (Em có nhớ anh khi vắng anh không? Ôi, em sẽ nhớ anh rất nhiều!).
· What do you miss most about the north of Vietnam now you’re inAmerica? (Khi ở Mỹ, anh nhớ điều gì nhất về miền bắc Việt Nam?)- I miss my family, I miss my friends, etc. (Tôi nhớ gia đình, bạn bè, v.v).
5. miss = tránh, thoát khỏi cái gì
· If you go early, you’ll miss the heavy traffic. (Nếu anh đi sớm thì anh sẽ tránh được ách tắc giao thông).
· We only just missed having a nasty accident. (Chúng ta vừa thoát khỏi một tai nạn hiểm nghèo).
6. miss = trượt, chệch
· He scored four goals, but then he missed a penalty. (Anh ta đã ghi 4 bàn thắng, nhưng sau đó lại đá hụt cú sút phạt penalty).
· He missed his foot when climbing the mountain. (Anh ta bị trượt chân khi leo núi).
7. missing/missed (adjective) = lost/can not be found: mất, thất lạc, không tìm thấy được.
Phân từ missing and missed cũng được dùng làm tính từ. Ví dụ, missing files: những tập tin bị mất; a missed opportunity: một cơ hội bị bỏ lỡ. Missing thường được dùng sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
· Do you know there are four files missing from this directory? (Bạn có biết 4 tập tin bị mất trong thư mục này không?)
· Yesterday, the weather was nice. It would be fine to go camping. It was a missed opportunity. (Hôm qua trời đẹp. Sẽ rất tuyệt nếu chúng ta đi cắm trại. Chúng ta đã bỏ lỡ mất cơ hội đó rồi).
8. Miss trong các thành ngữ:
· If you don’t offer a good price for the house now, we’ll probably miss the boat together. (Nếu bây giờ chúng ta không trả giá cao cho ngôi nhà này thì có lẽ chúng ta sẽ để lỡ cơ hội).
· Long-term planning is always rather a hit – and – missaffair. (Kế hoạch dài hạn luôn có dễ có sai lầm).
· Mary will find out your secret – she never misses a trick. (Mary sẽ khám phá ra bí mật của bạn – cô ta tinh lắm).
· I think I’ll give fish course a miss. (Tôi nghĩ rằng tôi sẽ bỏ quamón cá)

TỪ VỰNG VỀ THỜI TRANG

✿ Stylish/ fashion : Thời trang, hợp thời trang, hợp mốt.
Eg : Karen is so stylish! She must read all the fashion magazines to keep up with the latest trends
✿ Chic: cùng nghĩa với fashionable or stylish nhưng được dùng với nghĩa trang trọng hơn.
Eg: Have you seen Jenny’s chic new coat?
✿ Latest = mới nhất
Eg: Do you have the lates edition of Vogue yet?
✿ In = popular, fashionable, từ rút gọn của “ in style” : phổ biến, thời trang
Eg: Blue is the in colour right now ( màu xanh là màu phổ biến nhất hiện nay)
✿ Trend : xu hướng, khuynh hướng thời trang phổ biến mà mọi người ai cũng mặc
Eg : The internet makes it so easy to find trendy clothes! I really like to see what celebrities are wearing ( Internet làm cho việc tìm kiếm xu hướng thời trang trở nên dễ dàng hơn!
✿ Hot = want, everybody has to have it : muốn, mọi người đều có nó
Eg: The new Prada boots are so hot all the stores are sold out and there is a waiting list for them.
✿ Must – have: cái gì đó mà chắc chắn mọi người phải có
Eg : The new Prada handbag is this seasons must – have accessory! ( Túi xách tay Prada là phụ kiện chắc chắn phải có trong mùa thời trang này)
✿ Essential = necessary, important, you must have it : thiết yếu, quan trọng, bạn phải có nó.
Eg : Elle magazine has a great section on falls essential boots and bags.
✿ Vintage : đã cũ nhưng chất lượng vẫn còn tốt và có giá trị, có thể là trang phục đã bị làm mòn, cũ bởi một ai đó.
Eg : Ellen was shopping at a thrifl store last week and she found an amazing vintage Chanel jacket.
✿ Iconic = famous, memorable, representing a certain time and place: rất nổi tiếng, mang tính biểu tượng
Eg : Anna Nicole Smith will be remembered for her iconic Guess ad campaign in the early 1990s.
✿ Timeless : bất diệt, vượt thời gian
Eg : The dress has a timeless alegance.
✿ Classic = traditional, always fashionable/ stylish, popular for a long time: cổ điển, luôn hợp thời trang, phổ biến trong một khoảng thời gian dài.
Eg : Ralph Lauren has put his unique touch on the classic little black dress.

Thứ Tư, 15 tháng 7, 2015

Thành ngữ tiếng anh hay dùng

Hay quá! Share để học nhé các bạn
2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.
5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa
6. Nó đi di mãi có chờ đại ai.
7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
11. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
12. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
13. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
14. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
15. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
16. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
17. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
18. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
19. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
20. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
21. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
22. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
23. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
24. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
25. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
26. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
27. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ

Ý nghĩa ngày thứ 4

Wednesday – the fourth day of the week
Thứ tư – ngày thứ tư trong tuần
Có thể bạn chưa biết, từ “Wednesday” – “thứ tư” không được phát âm giống như cách nó được viết. Thay vì “wed-nes-day”, ta chỉ cần nói “wen-z-day” thôi (lưu ý là “z” chứ không phải “s”). Có nhiều lý do giải thích cho việc phát âm lạ lùng này, và một trong số đó bắt nguồn từ …sự lười của người Anh.
Cũng liên quan đến chủ đề ngày tháng, các bạn có biết cách hỏi "Hôm nay thứ mấy?" khác cách hỏi "Hôm nay ngày bao nhiêu" thế nào không? Đó là “what day is it today” và “what date is it today”. Hãy xem đoạn hội thoại sau để thấy sự khác biệt nhé.
--------------------
AAA: What date is it today?
BBB: It’s the 6th
AAA: What day is it today?
BBB: It’s Wednesday.
AAA: Ah, so today is Wednesday the sixth
----------------- ---
Thank you for reading, and have a good Wednesday!

Thứ Ba, 14 tháng 7, 2015

THẾ GIỚI MÀU SẮC

1. RED : đỏ
- deep red: đỏ sẫm
- pink: hồng
- murrey: hồng tím
- reddish: đỏ nhạt
- scarlet: phấn hồng
- vermeil: hồng đỏ
- rosy: đỏ hoa hồng
2. YELLOW: vàng
- yellowish: vàng nhạt
- golden: vàng óng
- organge: vàng cam
- waxen: vàng cam
- pale yellow: vàng nhạt
- apricot yellow: vàng hạnh
3. BLUE: lam
- dark blue: lam đậm
- pale blue: lam nhạt
- sky - blue: xanh da trời
- peacock blue: lam khổng tước
4. GREEN: xanh
- greenish: xanh nhạt
- grass - green: xanh lá cây
- leek - green: xanh hành lá
- dark - green: xanh đậm
- apple green: xanh táo
- olivacious: xanh ô liu
5. BLACK: đen
- blackish: đen lợt
- blue - black: đen xanh
- sooty: đen huyền
- inky: đen xì
- smoky: đen khói
6. WHITE: trắng
- silvery: trắng bạc
- lily - white: trắng tinh
- pale: trắng bệch
- snow - white: trắng xóa
- milk - white: trắng sữa
- off - white: trắng xám
7. BROWN: nâu
- nut - brown: nâu đậm
- bronzy: màu đồng
- coffee - coloured: màu cà phê

Tiếng lóng thông dụng

My hat! – Á đù!
Heart-breaking! – Đắng lòng!
I’ll be shot if i know! – Biết chết liền!
I’ll eat my hat! – Tôi sẽ đi đầu xuống đất!
At the drop of a hat! – Trong vòng một nốt nhạc!
Cut the cackle! – Câm mồm lại!
How can it be otherwise! – Chuẩn không cần chỉnh!
The job’s boring but the money’s good! – Việc nhẹ lương cao!

Thứ Hai, 13 tháng 7, 2015

18 Câu nói thông dụng hàng ngày

1. I am so glad – Tôi rất vui mừng.
2. Let’s start the interview – Hãy bắt đầu cuộc phỏng vấn.
3. First of all: – Trước tiên là:
4. As soon as possible – Càng sớm càng tốt.
5. Have an opportunity – Có cơ hội
6. On a daily basis – Trên cơ sở hàng ngày.
7. I am willing to… – Tôi sẵn sàng cho…
8. That is great! – Điều đó thật tuyệt!
9. Work part-time – Làm việc bán thời gian.
10. What are you looking for in a job? – Bạn trông đợi gì ở công việc này?
11. Put into practice – Đặt vào thực tế.
12. Hard-working person – Người làm việc chăm chỉ.
13. Fast learner – Tiếp thu nhanh.
14. I get along fine with everybody – Tôi hòa đồng với tất cả mọi người.
15. I do not mind – Tôi không ngại đâu.
16. Work long hours – Làm việc nhiều giờ.
17. I can handle the situation – Tôi có thể giải quyết vấn đề đó.
18. Nice meeting you – Rất vui được gặp bạn.

MÓN ĂN TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM BẰNG TIẾNG ANh

- Appetizers - Khai vị
1. Egg rolls - Chả giò
2. Spring rolls - Gỏi cuốn
3. Vietnamese crepe - Bánh xèo
4. Pan-fried scrambled egg rice cake - Bánh bột chiên
5. Barbecue rips - Sườn quay
6. Seafood delight salad - Gỏi đồ biển
7. Lotus delight salad - Gỏi ngó sen tôm thịt
8. Lemon beef - Bò tái chanh
- Rice noodle soup - Phở
1. House special beef noodle soup - Phở đặc biệt
2. Medium-rare beef, well-done flanks and meatballs - Phở tái nạm bò viên
3. Sliced well-done flanks noodle soup - Phở chín
4. Sliced medium-rare beef - Phở tái
5. Medium-rare beef and well-done flanks - Phở tái nạm
6. Seafood noodle soup - Phở đồ biển
7. Sliced-chicken noodle soup - Phở gà
- Noodle soup - Mì, hủ tiếu
1. Phnom-penh clear rice noodle soup - Hủ tiếu nam vang
2. Special duck egg noodle soup - Mì vịt tiềm
3. Egg noodle soup with wontons - Mì hoành thánh
4. Seafood egg noodles in oyster sauce - Mì khô dầu hào đồ biển
- Soft thin vermicelli noodles - Bánh hỏi
Soft thin vermicelli with marinated char-grilled pork/beef/chicken/shrimp - Bánh hỏi thịt nướng/bò nướng/gà nướng/tôm nướng
- Vermicelli noodles - Bún
1. Vermicelli with egg rolls - Bún chả giò
2. Vermicelli with marinated char-grilled pork/beef/shrimp - Bún thịt nướng/bò nướng/tôm nướng

Chủ Nhật, 12 tháng 7, 2015

Phân biệt các từ gây nhầm lẫn

1/ PHÂN BIỆT "PUT ON" VÀ "WEAR"
- I put on my clothes before going out.
- The girl who wears a purple robe, is my sister.
Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là "mặc", nhưng "to put on" chỉ một hành động; còn "to wear" chỉ một tình trạng. Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo".
Không viết thế này nhé: I wash my face and wear my clothes.
Phải viết: I wash my face and put on my clothes.
* NOTE: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put on (something) = mặc, đội, mang (quần áo, nón, giầy, dép...)
Ex:
- The mother dressed her baby.
- She dressed herself and went out.
-----------------------------
2/ PHÂN BIỆT "TO COME" VÀ "TO GO"
- He comes here by car.
- He goes there by taxi.
* Hai động từ trên đều có nghĩa là "tới", nhưng "to come" là "đến" (cử động từ xa đến gần); to go là "đi" (cử động từ gần ra xa)
*NOTE: Một ví dụ dễ hiểu: Come in! và Go in! đều có nghĩa "vào", nhưng dùng trong những trường hợp khác nhau:
- Come in! (bảo người khác vào khi mình ở trong phòng).
- Go in! (bảo người khác vào khi mình ở ngoài phòng).
-----------------------
3/ PHÂN BIỆT "Convince" VÀ "Persuade"
- to convice : thuyết phục someone tin vào 1 điều gì đó/nghĩ về 1 điều gì đó
- to persuade : thuyết phục someone làm 1 việc gì đó
Ex:
- He convinced me that he was right
- He persuaded me to seek more advice
- I lost too much money betting at the races last time, so you won't persuade me to go again
- I convinced her that the symphony needed financial help

3 CẶP "COUPLE" KHÔNG THỂ RỜI NHAU

---------Siêu bổ ích nhé ----------
1. Safe and sound: an toàn, bình an
2. Fast and furious: nhanh chóng và mãnh liệt
3. Now and then: thỉnh thoảng
4. Be sick and tired of: chán ngán, mệt mỏi
5. Give and take: sự cho và nhận
6. Do’s and don’ts: những điều nên và không nên làm
7. Pros and cons: những cái lợi và hại
8. Ups and downs: lúc thăng lúc trầm
9. Ins and outs: chi tiết
10. Flesh and blood: họ hàng
11. Far and near: gần xa
12. Odds and ends: đồ linh tinh
13. Spick and span: gọn gàng, sạch sẽ