This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

Thứ Sáu, 17 tháng 7, 2015

TỪ VỰNG THƯỜNG GẶP THEO CHỦ ĐỀ " CÔNG TY"

1. Ceo ( chief executive officer) : tổng giám đốc2. Management : sự quản lý3. The board of directors : ban giám đốc4. Director : Giám đốc5. Excutive : Giám đốc điều hành , nhân viên chủ quản6. Supervisor : Giám sát viên7. Manager : nhà quản lý8. Representative : người đại diện9. Associate : đồng nghiệp (=co-worker)10. Department : phòng (ban)11. Accounting department : phòng kế toán12. Finance department : phòng tài chính13. Personnel department : phong nhân sự14. Purchasing department : phòng mua sắm vật tư15. R&D department : phòng nghiên...

80 tính từ mô tả con người

1. Tall: Cao2. Short: Thấp3. Big: To, béo4. Fat: Mập, béo5. Thin: Gầy, ốm6. Clever: Thông minh7. Intelligent: Thông minh8. Stupid: Đần độn9. Dull: Đần độn10. Dexterous: Khéo léo11. Clumsy: Vụng về12. Hard-working: Chăm chỉ13. Diligent: Chăm chỉ14. Lazy: Lười biếng15. Active: Tích cực16. Potive: Tiêu cực17. Good: Tốt18. Bad: Xấu, tồi19. Kind: Tử tế20. Unmerciful: Nhẫn tâm21. Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện22. Nice: Tốt, xinh23. Glad: Vui mừng, sung sướng24. Bored: Buồn chán25. Beautiful: Đẹp26. Pretty: Xinh, đẹp27. Ugly: Xấu xí28. Graceful: Duyên...

Thứ Năm, 16 tháng 7, 2015

7 NGHĨA KHÁC NHAU CỦA TỪ "MISS"

SHARE để lưu lại học dần nhé1. miss = fail to contact with: không có mặt, đến quá muộn, bỏ lỡ, nhỡUnless you hurry up, you’ll miss the 8:00 train. (Nếu bạn không nhanh lên thì bạn sẽ lỡ chuyến tàu 8 giờ).2. miss = fail to make contact with: không tận dụng được cái gì, bỏ lỡIf you don’t come to the cinema tonight, you’ll miss your opportunity of seeing the film.(Nếu bạn không đến rạp chiếu phim tối nay thì bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội xem bộ phim đó.3. miss = không nghe thấy, không trông thấy, không hiểu ai/cái gì:· When going the street, you cannot miss...

TỪ VỰNG VỀ THỜI TRANG

✿ Stylish/ fashion : Thời trang, hợp thời trang, hợp mốt. Eg : Karen is so stylish! She must read all the fashion magazines to keep up with the latest trends✿ Chic: cùng nghĩa với fashionable or stylish nhưng được dùng với nghĩa trang trọng hơn.Eg: Have you seen Jenny’s chic new coat?✿ Latest = mới nhấtEg: Do you have the lates edition of Vogue yet?✿ In = popular, fashionable, từ rút gọn của “ in style” : phổ biến, thời trangEg: Blue is the in colour right now ( màu xanh là màu phổ biến nhất hiện nay)✿ Trend : xu hướng, khuynh hướng thời trang...

Thứ Tư, 15 tháng 7, 2015

Thành ngữ tiếng anh hay dùng

Hay quá! Share để học nhé các bạn 2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.5. Time and tide wait for no man Thời giờ thấm thoát thoi đưa6. Nó đi di mãi có chờ đại ai.7. Grasp all, lose all: Tham thì thâm8. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.9. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.10. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục11. Clothes does not make a man: Manh áo...

Ý nghĩa ngày thứ 4

Wednesday – the fourth day of the week Thứ tư – ngày thứ tư trong tuần Có thể bạn chưa biết, từ “Wednesday” – “thứ tư” không được phát âm giống như cách nó được viết. Thay vì “wed-nes-day”, ta chỉ cần nói “wen-z-day” thôi (lưu ý là “z” chứ không phải “s”). Có nhiều lý do giải thích cho việc phát âm lạ lùng này, và một trong số đó bắt nguồn từ …sự lười của người Anh. Cũng liên quan đến chủ đề ngày tháng, các bạn có biết cách hỏi "Hôm nay thứ mấy?" khác cách hỏi "Hôm nay ngày bao nhiêu" thế nào không? Đó là “what day is it today” và “what...

Thứ Ba, 14 tháng 7, 2015

THẾ GIỚI MÀU SẮC

1. RED : đỏ - deep red: đỏ sẫm- pink: hồng- murrey: hồng tím- reddish: đỏ nhạt- scarlet: phấn hồng- vermeil: hồng đỏ- rosy: đỏ hoa hồng 2. YELLOW: vàng- yellowish: vàng nhạt- golden: vàng óng- organge: vàng cam- waxen: vàng cam- pale yellow: vàng nhạt- apricot yellow: vàng hạnh 3. BLUE: lam- dark blue: lam đậm- pale blue: lam nhạt- sky - blue: xanh da trời- peacock blue: lam khổng tước 4. GREEN: xanh- greenish: xanh nhạt- grass - green: xanh lá cây- leek - green: xanh hành lá- dark - green: xanh đậm- apple green: xanh táo- olivacious: xanh...

Tiếng lóng thông dụng

My hat! – Á đù! Heart-breaking! – Đắng lòng!I’ll be shot if i know! – Biết chết liền!I’ll eat my hat! – Tôi sẽ đi đầu xuống đất!At the drop of a hat! – Trong vòng một nốt nhạc!Cut the cackle! – Câm mồm lại!How can it be otherwise! – Chuẩn không cần chỉnh!The job’s boring but the money’s good! – Việc nhẹ lương ca...

Thứ Hai, 13 tháng 7, 2015

18 Câu nói thông dụng hàng ngày

1. I am so glad – Tôi rất vui mừng. 2. Let’s start the interview – Hãy bắt đầu cuộc phỏng vấn. 3. First of all: – Trước tiên là: 4. As soon as possible – Càng sớm càng tốt. 5. Have an opportunity – Có cơ hội 6. On a daily basis – Trên cơ sở hàng ngày. 7. I am willing to… – Tôi sẵn sàng cho… 8. That is great! – Điều đó thật tuyệt! 9. Work part-time – Làm việc bán thời gian. 10. What are you looking for in a job? – Bạn trông đợi gì ở công việc này? 11. Put into practice – Đặt vào thực tế. 12. Hard-working person – Người làm việc chăm...

MÓN ĂN TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM BẰNG TIẾNG ANh

- Appetizers - Khai vị1. Egg rolls - Chả giò2. Spring rolls - Gỏi cuốn3. Vietnamese crepe - Bánh xèo4. Pan-fried scrambled egg rice cake - Bánh bột chiên5. Barbecue rips - Sườn quay6. Seafood delight salad - Gỏi đồ biển7. Lotus delight salad - Gỏi ngó sen tôm thịt8. Lemon beef - Bò tái chanh- Rice noodle soup - Phở1. House special beef noodle soup - Phở đặc biệt2. Medium-rare beef, well-done flanks and meatballs - Phở tái nạm bò viên3. Sliced well-done flanks noodle soup - Phở chín4. Sliced medium-rare beef - Phở tái5. Medium-rare beef and well-done...

Chủ Nhật, 12 tháng 7, 2015

Phân biệt các từ gây nhầm lẫn

1/ PHÂN BIỆT "PUT ON" VÀ "WEAR" - I put on my clothes before going out.- The girl who wears a purple robe, is my sister. Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là "mặc", nhưng "to put on" chỉ một hành động; còn "to wear" chỉ một tình trạng. Vậy, muốn dịch câu: "Tôi rửa mặt rồi mặc quần áo". Không viết thế này nhé: I wash my face and wear my clothes. Phải viết: I wash my face and put on my clothes. * NOTE: Để phân biệt to dress với to put on. Cả hai động từ này đều chỉ một tác động, nhưng to dress (someone) = mặc quần áo cho ai, còn to put...

3 CẶP "COUPLE" KHÔNG THỂ RỜI NHAU

---------Siêu bổ ích nhé ----------1. Safe and sound: an toàn, bình an2. Fast and furious: nhanh chóng và mãnh liệt3. Now and then: thỉnh thoảng4. Be sick and tired of: chán ngán, mệt mỏi5. Give and take: sự cho và nhận6. Do’s and don’ts: những điều nên và không nên làm7. Pros and cons: những cái lợi và hại8. Ups and downs: lúc thăng lúc trầm9. Ins and outs: chi tiết10. Flesh and blood: họ hàng11. Far and near: gần xa12. Odds and ends: đồ linh tinh13. Spick and span: gọn gàng, sạch...