This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

Thứ Sáu, 24 tháng 7, 2015

Lời bài hát "Everytime"

Notice me
Take my hand
Why are we
Strangers when
Our love is strong
Why carry on without me?
Everytime I try to fly
I fall without my wings
I feel so small
I guess I need you baby
And everytime I see you in my dreams
I see your face, it's haunting me
I guess I need you baby
I make believe
That you are here
It's the only way
I see clear
What have I done
You seem to move uneasy
And everytime I try to fly
I fall without my wings
I feel so small
I guess I need you baby
And everytime I see you in my dreams
I see your face, you're haunting me
I guess I need you baby
I may have made it rain
Please forgive me
My weakness caused you pain
And this song's my sorry
Oh
At night I pray
That soon your face
Will fade away
And everytime I try to fly
I fall without my wings
I feel so small
I guess I need you baby
And everytime I see you in my dreams
I see your face, you're haunting me
I guess I need you baby

Nhắc lại Từ vựng về tính cách con người

aggressive: hiếu chiến, hiếu thắng
ambitious: tham vọng
cautious: thận trọng, cẩn thận
careful: cẩn thận
cheerful/amusing: vui vẻ
tacful: khéo xử, lịch thiệp
confident: tự tin
creative: sáng tạo
dependable: đáng tin cậy
dumb: không có tiếng nói
enthusiastic: hăng hái, nhiệt tình
easy-going: dễ tính
extroverted = outgoing: hướng ngoại
faithful: chung thuỷ
introverted: hướng nội
generous: rộng lượng
gentle: nhẹ nhàng
humorous: hài hước
honest: trung thực
imaginative: giàu trí tưởng tượng
intelligent = clever = smart: thông minh
kind: tử tế, tốt bụng
loyal: trung thành
observant: tinh ý
Cruel: độc ác
optimistic: lạc quan
patient: kiên nhẫn
pessimistic: bi quan
polite: lịch sự
open-minded: khoáng đạt
quite: ít nói
rational: có lý trí, có chừng mực
reckless: hấp tấp
sincere: thành thật, chân thật
stubborn: bướng bỉnh
talkative: lắm mồm
understanding: hiểu biết(an understanding man)
wise: thông thái, uyên bác(a wise man)
lazy: lười biếng
hot-temper: nóng tính
bad-temper: khó chơi
selfish: ích kỷ
mean: keo kiệt
cold: lạnh lùng
Silly/stupid: ngu ngốc, ngốc nghếch
Crazy: điên cuồng (mang tính tích cực)
Mad: điên, khùng
Unpleasant: khó chịu
Aggressive: xấu bụng
Unkind: xấu bụng, không tốt

Thứ Năm, 23 tháng 7, 2015

Bedroom
1. curtain /ˈkɜː.tən/ – rèm
2. air conditioner /eəʳ kənˈdɪʃ.ən.əʳ/ – điều hòa
3. blind /blaɪnd/ – mành mành
4. tissues /ˈtɪʃ.uːs/ – khăn giấy
5. headboard /ˈhed.bɔːd/ – đầu giường
6. pillowcase /ˈpɪl.əʊ.keɪs/ – vỏ gối
7. pillow /ˈpɪl.əʊ/ – gối
8. mattress /ˈmæt.rəs/ – đệm
9. box spring /bɒks sprɪŋ/ – lớp lò xo dưới đệm
10. (flat) sheet /ʃiːt/ – tấm trải giường (phẳng)
11. blanket /ˈblæŋ.kɪt/ – chăn
12. bed /bed/ – giường
13. comforter /ˈkʌm.fə.təʳ/ – chăn bông
14. quilt //kwilt/ - mền bông

Thêm các Từ Vựng Về Các Loài Vật

1. Crab /kræb/: con cua
2. Crane /kreɪn/:con sếu
3. Cricket /'krikit/:con dế
4. Crocodile /'krɒkədaɪl/: con cá sấu
5. Dachshund /´dæks¸hund/:chó chồn
6. Dalmatian /dæl'mei∫n/:chó đốm
7. Donkey: con lừa
8. Dove, pigeon /'pɪdʒɪn/: bồ câu
9. Dragon- fly : chuồn chuồn
10. Dromedary /´drɔmidəri/: lạc đà 1 bướu
11. Duck : vịt
12. Eagle /'iːgl/: chim đại bàng
13. Eel /i:l/: con lươn
14. Elephant :con voi
15. Falcon /'fɔ:lkən/:chim Ưng
16. Fawn : nai ,hươu nhỏ
17. Fiddler crab /´fidlə/:con cáy
18. Fire- fly : đom đóm
19. Flea /fli:/: bọ chét
20. Fly : con ruồi
21. Foal /foul/:ngựa con
22. Abalone /,æbə'louni/:bào ngư
23. Alligator /´æli¸geitə/:cá sấu nam mỹ
24. Anteater /ˈæntˌiːtə/:thú ăn kiến
25. Armadillo /¸a:mə´dilou/:con ta tu
26. Ass: con lừa
27. Baboon /bə'bu:n/:khỉ đầu chó
28. Bat: con dơi
29. Beaver /'bi:və/: hải ly
30. Beetle /bi:tl/: bọ cánh cứng
31. Blackbird / ´blæk¸bə:d /:con sáo
32. Boar /bɔ:/: lợn rừng
33. Buck /bʌk/: nai đực
34. Bumble-bee /'bamblbiː/: ong nghệ
35. Bunny /´bʌni/:con thỏ( tiếng lóng)
36. Butter-fly : bươm bướm
37. Camel /´kæml/: lạc đà
38. Canary /kə'neəri/: chim vàng anh
39. Carp /ka:p/:con cá chép
40. Caterpillar /´kætə¸pilə/:sâu bướm
41. Centipede /'sentipi:d'/:con rết
42. Chameleon /kə´mi:liən/:tắc kè hoa
43. Chamois /´ʃæmwa:/: sơn dương
44. Chihuahua /tʃɪˈwɑwə/:chó nhỏ có lông mươt
45. Chimpanzee /¸tʃimpən´zi:/:con tinh tinh
46. Chipmunk /´tʃip¸mʌηk/: sóc chuột
47. Cicada /si'kɑ:də/: con ve sầu
48. Cobra /'koubrə/: rắn hổ mang
49. Cock roach : con gián
50. Cockatoo /¸kɔkə´tu:/:vẹt mào

Thứ Tư, 22 tháng 7, 2015

7 CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG PHỎNG VẤN BẰNG TIẾNG ANH

1. “Tell me a little about yourself.” – Giới thiệu về bản thân bạn.
- I’m a hard worker and I like to take on a variety of challenges. I like pets, and in my spare time, I like to relax and read the newspaper.
Tôi là nhân viên chăm chỉ và tôi luôn muốn được thử sức mình. Tôi thích thú cưng, và lúc có thời gian rảnh, tôi thích thư giãn và đọc báo
2. “What are your strengths?” – “Điểm mạnh của bạn là gì?”
- My strongest trait is in customer service. I listen and pay close attention to my customer’s needs and I make sure they are more than satisfied.
Điểm mạnh nhất của tôi là chăm sóc khách hàng. Tôi luôn lắng nghe và chú ý tới nhu cầu của khách hàng và tôi chắc chắn mang đến cho họ nhiều hơn những gì họ mong đợi.
3. “What are your weaknesses?” – “Điểm yếu của bạn là gì?”
- I feel my English ability is my weakest trait. I know this is only a temporary problem. I’m definitely studying hard to communicate more effectively.
Tôi thấy điểm yếu nhất của chúng tôi là tiếng anh. Với tôi đây chỉ là vấn đề tạm thời vì tôi chắc chắn sẽ học tập chăm chỉ để giao tiếp tiếng anh hiệu quả hơn.
4. “What are your short term goals?” – “Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?”
- My short term goal is to find a position where I can use the knowledge and strengths that I have. I want to partake in the growth and success of the company I work for.
Mục tiêu trước mắt của tôi là tìm được môt vị trí nơi mà tôi có thể sử dụng kiến thức và những điểm mạnh tôi có. Tôi muốn được góp phần vào sự phát triển và thành công của công ty mà tôi làm việc.
5. “What are your long term goals?” – “Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?”
- I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard.
Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc hơn thế nữa. Điều này có thể hơi tham vọng, nhưng tôi hiểu rằng tôi thông minh và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.
6, Why should we hire you? – Tại sao chúng tôi nên tuyển bạn?
- I’m a team player who has been interpersonal skills.
Tôi là người có tinh thần làm việc nhóm và có kĩ năng giao tiếp tốt.
7. What do you think makes you a good fit for this company? – Theo bạn thì điều gì làm bạn thích hợp với công ty ?
Với câu hỏi trên, nhà tuyển dụng đang muốn biết những kĩ năng bạn có và quan trọng hơn là những điểm mạnh nào của bạn phù hợp với vị trí họ đang tìm kiếm.
- I am pro-active and I don’t hesitate to take initiative.
Tôi là một người chủ động và tôi không ngần ngại để được nắm thế chủ động.
- My analytical nature makes me great at problem-solving.
Tôi thích phân tích vấn đề và điều này giúp tôi giải quyết khó khăn rất nhanh.
Trên đây chỉ là một số câu hỏi thường gặp và một số gợi ý trả lời hay dành cho bạn.

37 CẤU TRÚC THEO SAU LÀ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU


1 - to afford to V + O ……………….. cố gắng làm gì
2 - to agree to V + O …………………… đồng ý làm gì
3 - to agree with so …………………... đồng ý với ai
4 - to appear to V + O ………………... dường như
5 - to ask to V + O ……………………. yêu cầu làm gì
6 - to ask sb to V st …………………… yêu cầu ai làm gì
7 - to decide to V + O ……………….. quyết định làm gì
8 - to expect to V + O ………………… hi vọng
9 - to learn to V + O ………………….. học
10 - to manage to V + O ……………….. xoay xở
11 - to offer to V + O ………………….. đề nghị làm gì cho ai
12 - to plan to V + O …………………... đặt kế hoạch
13 - to promise to V + O ………………. hứa
14 - to encourge to V + O ……………… khuyến khích
15 - to refuse to V + O ………………….. từ chối
16 - to threaten to V + O ………………… đe dọa
17 - to doubt whether S + (V) + O………. nghi ngờ về cái gì đó
18 - to want to V + O …………………… muốn làm gì
19 - to want sb to V st …………………… muốn ai làm gì
20 - to intend to V + O …………………… có ý định
21 - to advise sb to V + O ………………….. khuyên ai làm gì
22 - to allow sb to V + O …………………… cho phép ai làm gì
23 - to beg sb to V + O ……………………… cầu xin ai
24 - to forbid to V + O ………………………. cấm làm gì
25 - to invite to V + O ………………………. mời
26 - to invite sb to V + O …………………… mời ai làm gì
27 - to persuade sb to V + O ………………… thuyết phục ai làm gì
28 - to remind sb to V + O …………………... nhắc ai làm gì
29 - to teach sb to V + O …………………….. dạy
30 - to tell sb to V + O ………………………. bảo
31 - to urge sb to V + O ……………………… hối thúc
32 - to have sb V + O ………………………... nhờ
33 - to make sb V + O ……………………….. bắt ép
34 - S + would like to V + O ………………… thích
35 - S + used to V + O …………………….. đã từng làm gì (nay không làm nữa)
36 - to + encourage sb to V st ………………. khuyến khích ai làm gì
37 - I + (take) + sb + (time) + to V st

Thứ Ba, 21 tháng 7, 2015

Chuyện tình buồn

Sáng Chủ Nhật, nghe và đọc những chuyện tình buồn. Những ngày đông thường mang tới cho người ta cái cảm giác man mác như thế.
Cuộc sống đôi khi quá khó khăn, có những khi ta có trong tay những gì ta cần, hẹn ước bên nhau bằng tấm chân tình cùng những gì giản đơn nhất rồi lại có lúc vì quá nhiều trách nhiệm, vì những điều còn lại của cuộc sống đó phải nơi lỏng từng ngón tay yêu, phải xót xa như bóp nghẹt con tim mình vậy.
Cuộc sống có bao giờ giản đơn đâu.
Ai đó nói, tình yêu như một trò đánh bạc, ta mang đặt cược con tim mình để đổi lấy hạnh phúc hoặc niềm đau, lấy cô đơn hoặc những phút giây ấm áp.
Và con tim, cũng đâu phải kẻ dễ bảo. Khi bước qua những niềm đau hay những ngày cuộc tình thất bại, con tim chai sạn hơn hơn gió bụi của cuộc đời, niềm tin đã mặn đắng hơi những lần nước mắt rơi thì sẽ cần rất nhiều để sẵn sàng vui trở lại, để bàn tay kia sẵn sàng nắm chặt một bàn tay khác.
Dòng đời chảy trôi, biết đâu là bên bờ của hạnh phúc.
Chỉ xin bình yên cho những con tim tan vỡ.
Xin trích tặng đôi dòng thơ của Nguyễn Phong Việt
Chúng ta tìm thấy nhau bởi vì điểm cuối của hạnh phúc không phải là xót xa
Nhìn vào một tia nắng thay vì âu lo trước bầu trời u ám
Đắng cay nào cũng có thể xé đi trên nền yêu thương như một tờ giấy nháp
Bình yên như cách của chiếc lá đâm chồi dù biết đến ngày rơi xuống đất
Mỗi ngày nhận về những giọt sương…

Xử lý tình huống giao tiếp với người nước ngoài

1.Sorry, I’m late. Traffic was unusually bad today. (Xin lỗi, tôi đi muộn. Giao thông hôm nay xấu bất thường.)
- I apologize for being late. I had to drop off my wife at work. It took longer than I thought. (Tôi thành thật xin lỗi vì việc đi trễ. Tôi phải chở vợ tôi đến cơ quan. Nó lâu hơn tôi nghĩ.)
2. Nếu bạn đi muộn nhiều hơn 5 phút, bạn nên gọi cho người quản lý như sau:
- Hi Ryan I’m going to be 30 minutes late today. My bike is having trouble this morning. (Chào ông Ryan, hôm nay tôi xin đến muộn 30 phút. Sáng nay xe của tôi đang gặp vấn đề.)
- Good morning, Mark. I’m getting stuck in traffic. I think there is an accident that is holding up traffic. I’m going to be a little late. (Chào buổi sáng, Mark. Tôi đang kẹt xe. Tôi nghĩ là có một tai nạn xảy ra nên đường đi rất đông. Tôi sẽ đến muộn một chút nhé.)
- Good morning, Ms Ngân, I was suffered a stomachache during last night. So, could you please allow me to be an hour late? I will send you the leave application form later. (Chào chị Ngân. Cả đêm qua tôi bị đau bụng cả đêm nên chị có thể cho tôi đi muộn 1 giờ được không? Tôi sẽ gửi giấy phép sau.)
3. Khi bạn dự định đi muộn từ trước, điều này sẽ dễ dàng hơn.
- My daughter has been sick, so I’m going to take her to see the doctor tomorrow morning. Is it ok if i’m a little late? My appointment is at seven in the morning. So I’ll only be an hour late. (Con gái của tôi bị bệnh, vì vậy tôi sẽ đưa nó đến bác sĩ vào sáng mai. Tôi có thể đến muộn một chút được không? Tôi hẹn bác sĩ là 7 giờ sáng.)
- I have a headache and I want to see the doctor tomorrow morning. Could I come a little bit late? (Tôi bị đau đầu và muốn đi gặp bác sĩ vào sáng mai. Nếu ông không phiền tôi có thể vào muộn 30 phút được không?)
- My house is very far from my company. It takes me about 1 hour to get to there. However, I am going to take my Mom to the hospital tomorrow, could I come an hour late? (Nhà tôi ở rất xa công ty, tôi phải mất 1 tiếng để đến mà ngày mai tôi bận chở mẹ tôi đi bệnh viên nên tôi có thể đến muộn 1 giờ được không?)
4. Xin về sớm thường dễ hơn với việc xin đi muộn. Bạn có thể đưa ra một lý do hoặc có thể giải thích về một cuộc hẹn để xin về sớm.
- I have to leave a little early today. Is this ok if I finish my work at home? (Hôm nay tôi xin về sớm một tí. Tôi sẽ hoàn thành công việc tại nhà được không?)
- I have a terrible headache. Is this ok if I leave early today? (Tôi thấy đau đầu kinh khủng. Có được không nếu tôi về sớm hôm nay?)
- I have an urgent work at home. Is it ok if I leave a little early? (Nhà tôi có việc xảy ra đột xuất nên tôi có thể về sớm một chút được không?)

Thứ Hai, 20 tháng 7, 2015

SỔ TAY GIA VỊ TRONG TIẾNG ANH

1. sugar /'ʃʊɡər/ : đường
2. salt /sɔ:lt/ : muối
3. pepper /'pepər/ : hạt tiêu
4. MSG (monosodium glutamate) /mɑ:nə'soʊdiəm 'ɡlu:təmeɪt/ : bột ngọt
5. vinegar /'vɪnɪɡər/ : giấm
6. Fish sauce /fɪʃ.sɔːs/ : nước mắm
7. soy sauce /'sɔɪ 'sɔːs/ (hay soya sauce) : nước tương
8. mustard /'mʌstərd/ : mù tạc
9. spices /spaɪs/ : gia vị
10. garlic /'ɡɑːrlɪk/ : tỏi
11. chilli /'tʃɪli/ : ớt
12. curry powder /'kɜːri .ˈpaʊdər/ : bột cà ri
13. pasta sauce /'pɑːstə .sɔːs/ : sốt cà chua nấu mì Ý
14. cooking oil /'kʊkɪŋ.ɔɪl/ : dầu ăn
15. olive oil /'ɑːlɪv.ɔɪl/ : dầu ô liu
16. salsa /'sɑːlsə/ : xốt chua cay (xuất xứ từ Mexico)
17. salad dressing /'sæləd.'dresɪŋ / : dầu giấm
18. green onion /ɡriːn.'ʌnjən/ : hành lá
19. mayonnaise /'meɪəneɪz/ : xốt mayonnaise
20. ketchup /'ketʃəp/ : xốt cà chua (hay tương cà)

Hàng Tồn Kho

cho em hỏi hàng tồn kho của một khách sạn là những gì ạ?

Trả lời: Hàng tồn kho bao gồm:
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường;
- Chi phí dịch vụ dở dang.

Với 1 khách sạn thì hàng tồn kho có thể là giường, chiếu, tủ, bàn, vật dụng vệ sinh cá nhân, vật dụng dọn dẹp v.v nói chung - tuy nhiên lằn ranh để đưa các món vừa nêu là hàng tồn kho thực tế là rất mong manh.

Chủ Nhật, 19 tháng 7, 2015

Một số hoạt động thường ngày

1. Get up /get ʌp/: thức dậy
2. Take a shower /teikə ∫auə/: tắm
3. Brush my teeth /brʌ∫ mai ti:θ/: đánh răng
4. Floss my teeth / flɔs mai ti:θ/: xỉa răng
5. Shave / ∫eiv/: cạo râu
6. Get dressed /get dresid/: mặc đồ
7. Wash my face / wɔ∫ mai feis/: rửa mặt
8. Put on make up /put ɔn meikʌp/: trang điểm
9. Brush my hair /brʌ∫ mai heə/: chải tóc
10. Comb my hair /koum mai heə/: chải tóc
11. Make the bed /meik ðə bed/: dọn dẹp giường

A lot of, lots of, plenty of, a large amount of, a great deal of

Sử dụng: A lot of, lots of, plenty of, a large amount of, a great deal of:
Theo sau các từ a lot, lots, plenty, a large amount và a great deal là giới từ Of.
Ví dụ:
* Plenty of shops open on Sunday mornings. (không phải là: Plenty shops …)
* Many shops open on Sunday mornings. (không phải là: Many of shops …)
* There is not a lot of rice left. (không phải là: There is not a lot rice left.)
* There is not much rice left. (không phải là: There is not much of rice left.)
1. A lot of - lots of
Không có sự khác nhau nhiều giữa a lot of và lots of. A lot of và lots of đều mang tính chất thân mật, suồng sã, đứng trước danh từ không đếm được, danh từ số nhiều, và trước đại từ. Khi a lot of / lots of đứng trước chủ ngữ số nhiều, thì động từ cũng chia tương ứng với dạng số nhiều.
Ví dụ:
* A lot of my friends live abroad.
* Lots of time is needed to learn a language.
2. Plenty of
Plenty of mang nghĩa : “đủ và nhiều hơn nữa”, theo sau đó là danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.
Ví dụ:
* There is plenty of time.
* Plenty of shops accept credit cards.
3. A large amount of, a great deal of , a large number of
- Cách diễn đạt này mang tính tương đối trang trọng. Sau “A large amount of” và “a great deal of” là danh từ không đếm được.
Ví dụ:
* She has spent a great deal of time in Europe.
- Sau “A large number of” là trước danh từ số nhiều, và động từ theo sau nó cũng chia theo chủ ngữ số nhiều:
Ví dụ:
* A large number of issues still need to be addressed.