This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by Lasantha Bandara - Premiumbloggertemplates.com.

Thứ Bảy, 8 tháng 8, 2015

TỪ VỰNG VỀ SỬA CHỮA VÀ LÀM VIỆC NHÀ

TỪ VỰNG VỀ SỬA CHỮA VÀ LÀM VIỆC NHÀ
SHARE để lưu lại học dần nhé

1. fold /fəʊld/ - gập lại
2. scrub /skrʌb/ - cọ
3. polish /ˈpɒl.ɪʃ/ - đánh bóng
4. tighten /ˈtaɪ.tən/ - vặn chặt
5. wipe /waɪp/ - lau chùi
6. hang /hæŋ/ - treo
7. sweep /swiːp/ - quét
8. make (the bed) /meɪk/ - sửa soạn (giường)
9. dry /draɪ/ - lau khô
10. repair /rɪˈpeəʳ/ - sửa lại
11. iron /aɪən/ - là
12. oil /ɔɪl/ - tra dầu
13. change /tʃeɪndʒ/ - thay
14. vacuum /ˈvæk.juːm/ - hút bụi
15. dust /dʌst/ - quét bụi
16. wash /wɒʃ/ - rửa

Từ vựng các cấp bậc và mối liên hệ trong gia đình

1. Ancestor : tổ tiên, ông bà
2. Forefather : tổ tiên
3. Great-grandparent : ông cố hoặc bà cố
4. Great-grandfather : ông cố
5. Great-grandmother : bà cố
6. Grandparent : ông hoặc bà
7. Grandfather : ông (nội, ngoại)
8. Grandmother : bà (nội, ngoại)
9. Great-uncle : ông chú, ông bác (anh hoặc em của ông nội)
10. Great-aunt : bà thím, bà bác (chị hoặc em của ông nội)
11. Parent : ba hoặc mẹ (số nhiều là “ba mẹ”)
12. Father : ba
13. Mother : mẹ
14. Father-in-law : ba chồng, ba vợ
15. Mother-in-law : mẹ chồng, mẹ vợ
16. Aunt : cô, dì, thím, mợ
17. Uncle : chú, bác, dượng, cậu
18. Sibling : anh, chị, em ruột
19. Brother : anh (em) trai
20. Sister : chị (em) gái
21. Cousin (hay first cousin) : anh, chị, em họ
22. Sister-in-law : chị hoặc em dâu
23. Brother-in-law : anh hoặc em rể
24. Children : con cái
25. Daughter : con gái
26. Son : con trai
27. Daughter-in-law : con dâu
28. Son-in-law : con rể
29. Niece : cháu gái (gọi chú thím)
30. Nephew : cháu trai (gọi chú thím)
31. Godfather : cha đỡ đầu
32. Younger- : em trai/gái (nhỏ tuổi hơn). Younger-sister em gái.
33. Older- : anh/chị (lớn tuổi hơn). Older-brother anh trai.
34. Great- : dùng để lùi về 1 thế hệ. Great-grandfather ông cố.
35. Step- : kế, ghẻ. Step-father, step-mother, step-child.
36. Half- : trong mối liên quan cùng cha khác mẹ (hoặc ngược lại). Half-brother anh em trai khác cha hoặc mẹ.
37. Foster- : nuôi. Foster-mother mẹ nuôi, foster-son con nuôi
38. Bastard : (cũ) con rơi (ngoài hôn nhân)
39. Fosterling : con nuôi
40. Orphan : trẻ mồ côi
41. Bachelor : đàn ông độc thân
42. Bachelorette : phụ nữ độc thân (muốn có chồng)
43. Spinster : người đàn bà không chồng (không muốn có chồng)
44. Widower : người đàn ông góa vợ
45. Widow : góa phụ
46. Folks : họ hàng thân thuộc
47. Kinsman : người bà con (nam)
48. Kinswoman : người bà con (nữ)
49. Fraternity : tình anh em
50. Brotherhood : tình anh em

Thứ Sáu, 7 tháng 8, 2015

Rơi nước mắt chuyện MC của VTV thoát "án tử"

Câu chuyện đặc biệt về MC Hạnh Phúc đã được đăng tải trong chương trình Bốn mùa yêu thương phát sóng tối 5/8 trên VTV2 đã lấy đi nhiều nước mắt của khán giả truyền hình. Khác hẳn với phong cách dẫn hòa đồng, sôi nổi, đầy cảm hứng trong các bản tin Chuyển động 24h, Hạnh Phúc ngoài đời là một người gần gũi và giản dị. Anh đã kể về câu chuyện riêng của bản thân khi trải qua khoảng thời gian đen tối khi bao trùm mọi hành động và suy nghĩ là căn bệnh ung thư máu ở trong người, khiến anh phải bỏ dở sự nghiệp tại TP HCM để trở về Hà Nội để sống nốt những ngày tháng chống chọi với bệnh tật bên cạnh những người thân yêu của mình.
Với MC Hạnh Phúc, sự hiện diện của anh trong cuộc đời này là một niềm may mắn, một kỳ tích của cả gia đình bởi ngày trước mẹ của anh cũng đã từng trải qua rất nhiều giai đoạn khó khăn trong việc sinh nở vì bà bị sảy thai nhiều lần. Thậm chí, vì sức khỏe của mẹ quá yếu, bố anh còn phải nghỉ hưu từ sớm để chăm sóc cho vợ. Chính vì thế, khi thấy anh chào đời khỏe mạnh, gia đình đã trao gửi tất cả niềm vui, niềm hạnh phúc vào cái tên đặc biệt của chàng MC sinh năm 1986. học làm báo cáo tài chính năm thực hành
Đăng quang cuộc thi Én Vàng năm 2011 là một bước ngoặt lớn trong sự nghiệp dẫn chương trình của Hạnh Phúc. Anh quyết định rời Hà Nội vào TP. HCM lập nghiệp để tìm kiếm những cơ hội cho riêng mình. Thế nhưng khi vừa tìm được một chỗ đứng thì cũng là lúc Hạnh Phúc phải đối mặt với căn bệnh ung thư máu quái ác như một “án tử” với chàng trai còn biết bao hoài bão và đam mê này.
Mắc phải căn bệnh ác tính nhưng vì không muốn để bố mẹ lớn tuổi lo lắng, Hạnh Phúc vẫn nói dối rằng mình chỉ bị viêm tủy. Anh không kìm nén nổi xúc động chia sẻ: “Trong suốt cả một tuần đầu tiên ở trong TP Hồ Chí Minh, mình vẫn giấu không cho bố mẹ biết. dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng Mỗi lần mẹ gọi điện vào, Phúc đều cố kìm nén, nhưng mỗi khi cúp điện thoại là lại bật khóc. Bố mẹ Phúc cũng đều đã lớn tuổi rồi, mình phải là người bình tĩnh đầu tiên thì mới trấn an được tinh thần các cụ. Và Phúc đã nói với bố mẹ rằng con chỉ bị viêm tủy, vì chữ viêm ấy chắc là sẽ nhẹ nhàng hơn là ung thư".
Những ngày tháng tiếp sau đó có lẽ là những ngày tháng đen tối và bế tắc nhất đối với chàng trai trẻ. Bản thân mang trong mình một căn bệnh không còn hy vọng cứu chữa, lo lắng cho bố mẹ tuổi đã cao mà còn phải chịu đựng một đả kích nặng nề, chuyện tình cảm cá nhân đi vào ngõ cụt không lối thoát, tất cả những điều đó đã khiến Hạnh Phúc mất đi niềm tin và thấy rằng cuộc sống hoàn toàn không như những gì anh mong tưởng.

Nguồn gốc thực sự của nhiều loại “đặc sản Tây Bắc”

“Thích ngon” hơn “sợ độc”

Dọc con đường vào chợ Nguyễn Du (chợ Gốc Mít), thuộc phường Kim Tân, TP Lào Cai (Lào Cai) hàng hóa được bày bán la liệt với nhiều chủng loại và mẫu mã bắt mắt. Trong vai khách hàng, chúng tôi ghé vào một cửa hàng bán trái cây, chị bán hàng đon đả: “Mua đi em, toàn hàng tươi ngon cả đấy. Thích loại nào cứ chọn thoải mái. Mua nhiều chị bán rẻ cho”. Khi chúng tôi hỏi về nguồn gốc của các loại trái cây này, chị bán hàng bình thản: “Em không phải lo, nhà chị bán hàng đảm bảo, hàng nhập ngoại nhưng chị đặt hàng cẩn thận, không độc hại gì đâu”. dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm

Theo giới thiệu của chị này, các loại trái cây như mận, đào hồng ly, táo, dưa hấu, đu đủ… mà chị nói ngoại nhập, không độc hại đều nhập từ Trung Quốc. Nhãn và chôm chôm là hàng Thái Lan. Khi thắc mắc không có đặc sản miền núi để mua về làm quà, chị bán hàng sẵng giọng: “Em thích mua hàng Việt thì có quả Kiwi nhé. Hàng Việt Nam chính gốc đấy!”.

“Nhập hàng Trung Quốc thế này có bán được không chị?”, chúng tôi dò hỏi. Chị bán hàng chép miệng: “Dân mình cứ lo hàng Trung Quốc độc, nhưng bọn chị bán và ăn suốt có thấy ai chết ngay đâu(?!). Ở đây, người ta thích hàng ngon, chẳng mấy ai quan tâm nhập ở đâu, độc hại thế nào”. Thấy chúng tôi tỏ ra lưỡng lự, chị này bồi thêm: “Việt Nam không nhập thì lấy đâu hàng mà bán. Các em mua trái cây ở Hà Nội cũng đa phần là của Trung Quốc chứ đâu. Hàng Trung Quốc vẫn còn phổ biến lắm. Mua hàng mà cứ sợ thế này thì “nhịn” cho lành”. dịch vụ kế toán thuế trọn gói

Theo quan sát của chúng tôi thì ngay cả khi người bán nói đây là trái cây nhập khẩu từ Trung Quốc thì khách hàng là dân bản địa ở đây vẫn mua như thường. Có vị khách còn hồn nhiên rằng: “Cứ ngon là được”.

Tiếp tục ghé vào quầy hàng bán đồ khô cách đó vài trăm mét. Điều khiến chúng tôi ngạc nhiên là trên những sản phẩm có đóng gói, dày đặc tiếng Trung, dưới mép túi in dòng chữ “Made in China”. Người đàn ông trung niên lần lượt giới thiệu cho chúng tôi tên, thành phần và công dụng của từng loại. Người này “quảng cáo” sản phẩm một cách thuần thục chẳng khác nào đang bán hàng “cây nhà lá vườn”. “Bác đọc được cả tiếng Trung Quốc à?”, tôi hỏi. Ông này cười lớn: “Kinh nghiệm thôi, chữ nghĩa cần gì. Bán hàng mấy chục năm rồi nên phải biết chứ”.

Đi sâu vào trong chợ, hàng hóa được bày bán khá nhiều. Dừng chân tại một quầy bán quần áo, chúng tôi được giới thiệu đây là nơi “chuyên” bán hàng Quảng Châu (Trung Quốc). Hỏi về giá của một số loại quần áo ở đây, người bán hàng “hét” cao ngất ngưởng. Chúng tôi thắc mắc giá đắt, chị bán hàng phân bua: “Hàng Trung Quốc cũng có nhiều loại. Em yên tâm, nhà chị nhập toàn hàng “xịn” thôi, mua về mặc mấy năm vẫn đẹp. Tiền nào của nấy, nhiều người ham rẻ mua hàng xấu, mặc được dăm bữa nửa tháng rách cứ đổ tại hàng Trung Quốc không chất lượng. Chị bán hàng Trung Quốc bao nhiêu năm tại chợ này, nếu bán hàng vớ vẩn thì sập tiệm lâu rồi, trụ sao đến giờ này được nữa”.

Thứ Năm, 6 tháng 8, 2015

111 thành ngữ thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh (phần 1)


1. Có qua có lại mới toại lòng nhau. You scratch my back and I’ll scratch yours.

2. Có mới nới cũ. New one in, old one out.

3. Mất bò mới lo làm chuồng. It’ too late to lock the stable when the horse is stolen.

4. Gừng càng già càng cay. With age comes wisdom.

5. Không có gì quý hơn độc lập tự do. Nothing is more precious than independence and freedom.

6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. Handsome is as handsome does.

7. Múa rìu qua mắt thợ. Never offer to teach fish to swim.

8. Chưa học bò chớ lo học chạy. To try to run before the one can walk.

9. Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ. Nobody has ever shed tears without seeing a coffin.

10. Tiền nào của nấy. You get what you pay for.

11. Khỏe như trâu. As strong as a horse.

12. Đường nào cũng về La Mã. All roads lead to Rome.

13. Hữu xạ tự nhiên hương. Good wine needs no bush.

14. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn. Diamond cuts diamond.

15. Thương cho roi cho vọt. Spare the rod and spoil the child.

16. Nói một đường làm một nẻo. Speak one way and act another.

17. Đừng đánh giá con người qua bề ngoài. Don’t judge a book by its cover.

18. Nói gần nói xa chẳng qua nói thật. It’s no use beating around the bush.

19. Mưu sự tại nhân thành sự tại thiên. Man proposes God deposes.

20. Xa mặt cách lòng. Out of sight out of mind.

21. Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn. East or West home is best.

22. Chín người 10 ý. So many men, so many minds.

23. Không ai hoàn hảo cả. Every man has his mistakes.

24. Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng. Love me love my dog.

25. Cái gì đến cũng đến. What will be will be.

26. Sông có khúc người có lúc. Every day is not Sunday.

27. Nhập gia tùy tục. When in Rome do as the Romans do.

28. Cười người hôm trước hôm sau người cười. He laughs best who laughs last.

29. Chậm mà chắc. Slow but sure.

30. Cái nết đánh chết cái đẹp. Beauty is only skin deep.

31. Nghề nào cũng biết nhưng chẳng tinh nghề nào. Jack of all trades and master of none.

32. Nồi nào úp vung nấy. Every Jack has his Jill.

33. Hoạn nạn mới biết bạn hiền. A friend in need is a friend indeed

34. Ác giả ác báo. Curses come home to roost

35. Tay làm hàm nhai. No pains no gains

36. Tham thì thâm. Grasp all lose all

37. Nói thì dễ làm thì khó. Easier said than done

38. Dễ được thì cũng dễ mất. Easy come easy go

39. Phi thương bất phú. Nothing venture nothing gains

40. Mỗi thời mỗi cách. Other times other ways.

41. Còn nước còn tát. While there’s life, there’s hope.

42. Thùng rỗng kêu to. The empty vessel makes greatest sound.

43. Có tật giật mình. He who excuses himself, accuses himself.

44. Yêu nên tốt, ghét nên xấu. Beauty is in the eye of the beholder.

45. Một giọt máu đào hơn ao nước lã. Blood is thicker than water.

46. Cẩn tắc vô ưu. Good watch prevents misfortune.

47. Ý tưởng lớn gặp nhau. Great minds think alike.

48. Điếc không sợ súng. He that knows nothing doubts nothing

49. No bụng đói con mắt. His eyes are bigger than his belly.

50. Vạn sự khởi đầu nan. It’s the first step that counts.

51. Cha nào con nấy. Like father like son.

52. Ăn miếng trả miếng. Tit for tat.

53. Càng đông càng vui. The more the merrier.

54. Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm. When the cat is away, the mice will play.

55. Chứng nào tật nấy. Who drinks will drink again.

Những câu giao tiếp sử dụng khi muốn than phiền, phàn nàn



Chúng ta có thể sử dụng một vài mẫu câu sau để bày tỏ sự không hài lòng:
There seems to be a problem..
I have a complaint to make. ...
Sorry to bother you but...
I'm sorry to say this but...
I'm afraid I've got a complaint about...
I'm afraid there is a slight problem with...
Excuse me but there is a problem about...
I want to complain about...
I'm angry about...

Thứ Tư, 5 tháng 8, 2015

"Look At Me"

Good-looking, bad-tasting
Full-bodied, butt-wasting
Loose-living, tight-fitting
What you see ain't what you are getting
Big make-up, little break-up
She wants it, he's got it
Cold-blooded, hot gossip
Superficial expectations
Look at me
You can take it all because this face is free
Maybe next time use your eyes and look at me
I'm a drama queen if that's your thing baby
I can even do reality
Fake money, real plastic
Stupid cupid, fantastic
Queer thinking, straight talking
What you see ain't what you are getting
Fast loving, slow moving
No rhythm, but I'm grooving
Old feeling, new beginning
Superficial expectations
Look at me
You can take it all because this face is free
Maybe next time use your eyes and look at me
I'm a drama queen if that's your thing baby
I can even do reality
Sometimes I don't recognise my own face
I look inside my eyes and find disgrace
My little white lies tell a story
I see it all, it has no glory
Hahaha
Look at me
You can take it all because this face is free
Maybe next time use your eyes and look at me
I'm a drama queen if that's your thing baby
I can even do reality
Come and look at me
This face is free
I'm your fantasy
Who do you wannabe?
Not what you see
I'm a drama queen if that's your thing
Come on and look at me
I'm your fantasy
This face is free
Come on and look at me
So who do you wannabe?
This is free...

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ THỜI TIẾT

• sleet /sliːt/ : trời có mưa và tuyết
• hail /heɪl : mưa đá / mưa tuyết (tuyết rơi thành từng viên như mưa)
• lightning /ˈlaɪtnɪŋ : chớp, tia chớp
• fog /fɒɡ/ : sương mù
• foggy /'fɔgi/ : có sương mù
• dew /djuː/ : sương sớm
• frost /frɒst/ : sương giá
• thunder /ˈθʌndər/ : tiếng sấm
• ice /aɪs/ : băng
• icy /ˈaɪsi/ : đóng băng, lạnh cóng
• hot /hɒt/ : nóng
• warm /wɔːrm/ : ấm áp
• cold /kəʊld/ : lạnh
• freezing /ˈfriːzɪŋ/ : lạnh cóng

Thứ Hai, 3 tháng 8, 2015

Những cụm từ đa nghĩa trong tiếng Anh:

+ Trong từ “Company” thì ai cũng biết đó là “công ty”. Nhưng xem phim thấy 2 người trong xe hơi nhìn vào gương chiếu hậu rồi nói “We’re got company” thì bạn sẽ hiểu như thế nào?
Ở đây “company” nghĩa là “cái đuôi” – Chúng ta có cái đuôi bám theo.
Một nghĩa khác của “company” là “bạn bè”.
Ví dụ:
“We’re are judged by the company we keep” – “Người ta sẽ xét đoán bạn qua bạn bè mà bạn đang giao du”.
Thế mới có cách chơi chữ độc đáo với từ “company”.
+ “Good” từ này đơn giản ai cũng biết. Nhưng gặp câu sau thì phải dè chừng “I’m moving to Europe for good”. Vì “for good” là thành ngữ “mãi mãi, đi luôn”. Hay từ “good” trong câu sau chỉ tương đương như “very”: “I’ll do it when I’m good and ready”.
Cụm từ “as good as” tưởng đâu là so sánh bằng, nhưng thật ra chúng mang nghĩa “gần như, hầu như” trong câu sau: “The US$2,000 motorbike is as good as new”.
+ “Rather” và “fairly” đều dịch là “khá” nhưng ý nghĩa lại rất khác nhau.
“We’re having rather cold weather for October.” – “Tháng mười mà thời tiết như thế này thì hơi lạnh”
“rather” mang ý nghĩa chê, thất vọng, trong khi đó “fairly” mang ý nghĩa khen: “Oh, it’s fairly easy” – “Ồ, bài tập này khá dễ”. Sẽ khác với câu “Oh, it’s rather easy” – “Ồ, bài tập này xoàng quá”.
+ “Continuous” và “continual” đều có nghĩa là “liên tục”. Nhưng “continual loss of power during the storm” có nghĩa là mất điện liên tục suốt trận bão (có điện rồi lại mất điện), còn “continuous loss of power during the storm” lại là mất điện hẳn suốt trận bão.
+ “Housewife” và “homemaker”
“Housewife” nghĩa là người nội trợ theo nghĩa người Anh. Nhưng người Mỹ rất ghét từ này, họ cho rằng nó hạ thấp vai trò phụ nữ. Họ thích từ “homemaker” hơn.
+ Nhất là các cụm từ trong tiếng Anh. Ngay cả những loại từ thương mại như “trade” có nghĩa là buôn bán, trao đổi, nghề nghiệp. Nhưng khi dùng với các từ “down, up, in, on” lại có những hàm ý khác nhau.
Ví dụ: bạn có một chiếc xe hơi, bạn đổi lấy một chiếc mới hơn, tốt hơn và bù thêm một khoản tiền thì dùng “trade up”, đổi xe cũ hơn và nhận một khoản tiền bù thì dùng “trade down”.
“Trade in” mang ý nghĩa chung, đổi hàng này lấy hàng khác. Còn “trade on” thì mang ý nghĩa xấu “lợi dụng” như “Children of celebrities who trade on their family names”.

CÂU NÓI NGƯỜI MỸ THƯỜNG DÙNG

1. It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
2. Out of sight out of mind! Xa mặt cách lòng
3. The God knows! Chúa mới biết được
4. Women love through ears, while men love through eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
5. Poor you/me/him/her…! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó
6. Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi
7. It’s (not) worth: (không) đáng giá
8. It’s no use: thật vô dụng
9. It’s no good: vô ích
10. There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì
11. Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì
12. A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian
13. Be busy (with): bận rộn với cái gì
14. Look forward to: trông mong, chờ đợi
15. Be (get) used to: quen với cái gì
16. You gotta be kidding me : Anh đang giỡn/ đùa với tôi. ( ý là ko tin đó là sự thật, ý ngờ vực )
17. We have to catch a cab to work : Chúng ta phải bắt taxi đến chỗ làm
18. Miss the bus/ train/ flight : lỡ xe búyt, tàu, chuyến bay
19. It tastes lovely / it’s delicious : Ngon quá, ngon ghê ( món ăn )
20. what’s up : khỏe ko ? dạo này sao rồi ? ( giống như How are you ? how do u do ? )
21. Watch your mouth ! : Ăn nói cẩn thận nhé ( ai đó nói bậy, nói năng xúc phạm, hỗn láo )
22. Hit the spot : ngay chóc, đã quá ( đây là câu idiom phổ biến của người Anh )
- This cool drink really hits the spot = Cốc nước lạnh này thực sự đã khát quá.
- That was a delicious meal, darling. It hits the spot = Bữa ăn ngon lắm cưng oi. Thật tuyệt vời.
23. Big fat liar : Cái đồ đại nói dối !
24. Smelly/ stinky : hôi hám, hôi rình
- You’re so smelly. Stay away from me = Anh hôi ghê, tránh xa em ra mau.
25. Fishy : tanh
26. Flirt around : ve vãn, tán tỉnh
27. Fool around/ fool somebody around : làm trò hề, đùa giỡn với ai, biến ai đó thành đứa ngốc
28. That music really sounds irritative : Nhạc đó nghe khó chịu quá.
29. Got fired /dismissed : bị sa thải, đuổi việc
30. Got hired/ employed : được thuê, có việc làm

Chủ Nhật, 2 tháng 8, 2015

80 từ nối phổ biến nhất trong văn nói và văn viết tiếng Anh

Khi nói hay viết, sử dụng từ nối sẽ khiến cuộc nói chuyện trở nên trôi chảy, tự nhiên hơn. Các bạn lưu ý sử dụng từ nối cho đúng lúc, đúng chỗ nhé!

1. Những từ dùng để thêm thông tin

and (và)
also (cũng)
besides (ngoài ra)
first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
in addition (thêm vào đó)
in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba)
furthermore (xa hơn nữa)
moreover (thêm vào đó)
to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)
2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả

Accordingly (Theo như)
and so (và vì thế)
as a result (Kết quả là)
consequently (Do đó)
for this reason (Vì lý do này nên)
hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
then (Sau đó)
3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh

by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
in like manner (theo cách tương tự)
in the same way (theo cách giống như thế)
in similar fashion (theo cách tương tự thế)
likewise, similarly (tương tự thế)
4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập

but, yet (nhưng)
however, nevertheless (tuy nhiên)
in contrast, on the contrary (Đối lập với)
instead (Thay vì)
on the other hand (Mặt khác)
still (vẫn)


5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết

and so (và vì thế)
after all (sau tất cả)
at last, finally (cuối cùng)
in brief (nói chung)
in closing (tóm lại là)
in conclusion (kết luận lại thì)
on the whole (nói chung)
to conclude (để kết luận)
to summarize (Tóm lại)
6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ

as an example
for example
for instance
specifically
thus
to illustrate
7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định

in fact (thực tế là)
indeed (Thật sự là)
no (không)
yes (có)
especially (đặc biệt là)
8. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại
dịch vụ kế toán thuế tại tp hcm
in other words (nói cách khác)
in short (nói ngắn gọn lại thì)
in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
that is (đó là)
to put it differently (nói khác đi thì)
to repeat (để nhắc lại)

9. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian
dịch vụ kế toán thuế tại tp h
afterward (về sau)
at the same time (cùng thời điểm)
currently (hiện tại)
earlier (sớm hơn)
formerly (trước đó)
immediately (ngay lập tức)
in the future (trong tương lai)
in the meantime (trong khi chờ đợi)
in the past (trong quá khứ)
later (muộn hơn)
meanwhile (trong khi đó)
previously (trước đó)
simultaneously (đồng thời)
subsequently (sau đó)
then (sau đó)
until now (cho đến bây giờ)

TỪ VỰNG CƠ BẢN BẠN NÊN BIẾT KHI ĐI LÀM

 1. Board of Director: Hội đồng Quản trị
2. Board Chairman: Chủ tịch Hội đồng Quản trị
3. Director: Giám đốc
4. Deputy/Vice Director: Phó Giám Đốc
5. CEO = Chief of Executive Operator/Officer: Tổng Giám đốc điều hành
6. Head of Department/Division: Trưởng Phòng, Trưởng Bộ phận
7. Team Leader: Trưởng Nhóm
8. Officer/Staff: Cán bộ, Nhân viên
9. Department (Dep’t): Phòng
10. Marketing Dep’t: Phòng Marketing, phòng Tiếp thị
11. Sales Dep’t: Phòng Kinh doanh, Phòng bán hàng
12. Pulic Relations Dep’t (PR Dep’t): Phòng Quan hệ công chúng.