Chủ Nhật, 26 tháng 4, 2015

PHÂN BIỆT HURT - INJURE - WOUND

1. HURT: Dùng với những tổn thương về tinh thần, với ý nghĩa là làm ai đó buồn (make somebody feel unhappy or upset).
Ví dụ:
I am sorry. I didn't mean to hurt you. (Anh xin lỗi. Anh không định làm em buồn).
It hurts when I bend my knee. (Mỗi khi gập đầu gối, tôi lại thấy đau).
**chú ý: Động từ Hurt vừa có thể là tính từ và danh từ.
Ví dụ:
Martha's hurt pride showed in her eyes. (Ánh mắt của Martha cho thấy niềm kiêu hãnh của cô ấy đã bị tổn thương).
2. INJURE: có nghĩa là gây ra những thương tổn về thể xác, thường là do tai nạn.
Ví dụ:
He injured his knee when playing hockey. (Anh ấy bị thương ở đầu gối khi chơi khúc côn cầu).
**chú ý: Động từ này thường được dùng ở thể bị động.
Ví dụ:
-The train left the rails, but fortunately no one was injured. (Tàu hỏa bị trật đường ray nhưng may mà không có ai bị thương).
3. WOUND: có nghĩa là làm bị thương ai bằng vũ khí, động từ này cũng thường được dùng ở thể bị động
Ví dụ:
He was wounded in the arm. (Anh ấy bị thương ở cánh tay).
About 50 people were seriously wounded in the attack. (Khoảng 50 người bị thương nặng trong vụ tấn công).
Chú ý: - Danh từ wound nghĩa là vết thương.
ví dụ:
The nurse cleaned the wound. (Y tá lau vết thương).
He died from the wound he had received at his chest. (Anh ấy qua đời vì vết thương ở ngực).

0 nhận xét:

Đăng nhận xét