Thứ Ba, 30 tháng 6, 2015

CÂU CẦU KHIẾN

1. To have sb do sth = to get sb to do sth: Sai ai, khiến ai, bảo ai, nhờ ai làm gì
Ví dụ:
I'll have Peter fix my car.
(Tôi sẽ nhờ Peter sửa cái xe hơi của mình.)
I'll get Peter to fix my car.
(Tôi sẽ sai Peter sửa xe hơi cho mình.)
2. To have/to get sth done: làm một việc gì bằng cách thuê người khác
Ví dụ: 
I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt)
I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa)
Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/would like sth done. (Ít dùng)
Ví dụ: 
I want/would like my car washed.
(Tôi muốn cái xe hơi của mình được rửa sạch.)
Câu hỏi dùng cho loại mẫu câu này là: What do you want done to sth?
Ví dụ: 
What do you want done to your car?
(Anh muốn chúng tôi làm gì cho cái xe hơi của anh đây?)
3. To make sb do sth = to force sb to do sth: Bắt buộc ai phải làm gì
Ví dụ: 
The bank robbers made/forced the manager give them all the money.
(Những tên cướp ngân hàng buộc người giám đốc đưa cho chúng toàn bộ số tiền.)
Đằng sau tân ngữ của make còn có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj
Ví dụ:
Wearing flowers made her more beautiful.
(Cài hoa làm cô ấy đẹp hơn.)
4.1. To make sb + P2: làm cho ai bị làm sao
Ví dụ:
Working all night on Friday made me tired on Saturday.
(Làm việc suốt đêm hôm thứ Sáu đã làm tôi mệt mỏi cả ngày thứ Bảy.)
4.2. To cause sth + P2: làm cho cái gì bị làm sao
Ví dụ:
The big thunder storm caused many waterfront houses damaged.
(Cơn bão lớn đã làm cho nhiều ngôi nhà trên cảng bị hư hỏng.)
Nếu tân ngữ của make là một động từ nguyên thể thì phải đặt IT 
giữa MAKE và tính từ, đặt động từ ra phía đằng sau: make it + adj + V as object.
Ví dụ: 
The wire service made it possible to collect and distribute news faster and cheaper.
(Những hãng tin điện tử biến việc thu thập và truyền bá tin tức có thể nhanh và rẻ hơn.)
Tuy nhiên nếu tân ngữ của MAKE là 1 danh từ hay 1 ngữ danh từ thì không được đặt IT giữa MAKE và tính từ: Make + adj + noun/ noun phrase.
Ví dụ: The wire service made possible much speedier collection and distribution of news.
5. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth: để cho ai, cho phép ai làm gì
Ví dụ:
I let me go.
(Tôi cho phép mình đi)
At first, she didn't allow me to kiss her but…
(Ban đầu, cô ấy không cho phép tôi hôn cô ấy nhưng…)
6. To help sb to do sth/do sth: Giúp ai làm gì
Ví dụ:
Please help me to throw this table away.
(Làm ơn ném giúp tôi cái bàn này với.)
She helps me open the door.
(Cô ấy giúp tôi mở cửa.)
- Nếu tân ngữ của HELP là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta thì không cần phải nhắc đến tân ngữ đó và bỏ luôn cả TO của động từ đằng sau.
Ví dụ: 
This wonder drug will help (people to) recover more quickly.
(Loại thuốc diệu kì sẽ giúp phục hồi nhanh chóng.)
- Nếu tân ngữ của help và tân ngữ của động từ sau nó trùng hợp với nhau, người ta sẽ bỏ tân ngữ sau help và bỏ luôn cả to của động từ đằng sau.
Ví dụ: 
The body fat of the bear will help (him to) keep him alive during hibernation.
(Cơ thể mập mạp của con gấu sẽ giúp nó sống sót trong suốt thời gian ngủ đông.)
7. Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối)
Ví dụ: 
I heard the telephone ring and then John answered it.
(Tôi nghe tiếng chuông điện thoại reo và John đã bắc điện thoại lên.)
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (Chứng kiến 1 phần hành động)
Ví dụ: 
I heard her singing at the time I came home.
(Tôi nghe tiếng cô ấy hát lúc tôi về nhà.)

0 nhận xét:

Đăng nhận xét